Trắc nghiệm Khoa học 4 Cánh diều bài 21 Phòng tránh đuối nước (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Khoa học 4 bài 21 Phòng tránh đuối nước (P2)- sách Khoa học 4 Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Việc chúng ta nên làm làm trong khi bơi là

  • A. Bơi vào nơi nước sâu quá quy định.
  • B. Không tuân theo động tác bơi của người hướng dẫn.
  • C. Đẩy bạn bè xuống nước để tập phản xạ cho bạn.
  • D. Dừng bơi nếu cảm thấy ốm, mệt.

Câu 2: Việc chúng ta nên làm trước khi bơi là

  • A. Khởi động bằng các động tác phù hợp.
  • B. Mặc quần áo thật chật.
  • C. Mặc thật nhiều quần áo tránh nhiễm lạnh.
  • D. Làm nóng cơ thể.

Câu 3: Đâu không phải các đồ bảo hộ cần thiết khi bơi?

  • A. Kính bơi.
  • B. Mũ bơi.
  • C. Đai lưng.
  • D. Áo phao.

Câu 4: Đâu không phải động tác vệ sinh cơ thể sau khi bơi?

  • A. Làm khô tai đúng cách.
  • B. Tắm tráng cơ thể.
  • C. Rửa mắt đúng cách.
  • D. Mặc quần áo ướt cho đến khi khô.

Câu 5: Tại sao không nên bơi khi đang ốm, mệt, nổi gai ốc?

  • A. Dễ cảm thấy đói.
  • B. Dễ bị nhiễm lạnh.
  • C. Dễ bị chuột rút, cảm lạnh, ngất xỉu.
  • D. Dễ suy giảm hệ miễn dịch.

Câu 6: Khởi động trước khi bơi không có động tác

  • A. Xoay khớp cổ tay, chân.
  • B. Xoay khuỷu tay.
  • C. Chạy 3 vòng xung quanh bể bơi.
  • D. Ép đùi trước và cổ chân.

Câu 7: Tại sao không nên bơi khi quá no?

  • A. Dễ bị chuột rút.
  • B. Dễ bị nôn ói và ngạt nước.
  • C. Dễ mắc các bệnh về da.
  • D. Dễ nhiễm vi khuẩn.

Câu 8: Khi vui chơi để tránh bị đuối nước thì cần?

  • A. Vui chơi thỏa mái, ở đâu cũng được
  • B. Chơi ở cạnh vùng sông, suối
  • C. Càng xa nhà càng tốt
  • D. Chơi xa những nơi nguy hiểm, đặc biệt là sông, suối, ao, hồ,…

Câu 9: Cần làm gì để giảm thiểu lượng người đuối nước?

  • A. Giáo dục từ nhà trường
  • B. Giáo dục từ gia đình
  • C. Giáo dục từ các buổi sinh hoạt ngoại khóa của nhà nước
  • D. Tất cả đều đúng

Câu 10: Việc chúng ta cần làm sau khi bơi là

  • A. Nhịn ăn.
  • B. Vệ sinh cơ thể sạch sẽ.
  • C. Chạy tại chỗ.
  • D. Chạy xung quanh bể bơi vài vòng.

Câu 11: Chúng ta có thể bơi lội an toàn trong khu vực nào sau đây?

  • A. Bể bơi có quản lý.
  • B. Khu vực biển bất kì.
  • C. Thác nước hoang sơ.
  • D. Hồ thủy điện.

Câu 12: Tại sao không nên bơi khi quá đói?

  • A. Vì bơi cần tiêu tốn nhiều năng lượng dễ bị hạ đường huyết.
  • B. Dễ khiến chúng ta bị sặc nước.
  • C. Dễ bị đau bụng đi ngoài.
  • D. Dễ khiến chúng ta bị đau đầu.

Câu 13: Cần làm gì với những vật, những sự vật có thể gây đuối nước như cái giếng?

  • A. Mở nắp
  • B. Chỉ cần treo tấm biển "không lại gần"
  • C. Rào và che chắn kín
  • D. Tất cả đều sai

Câu 14: Tại sao phải vệ sinh cơ thể sạch sẽ ngay sau khi bơi?

  • A. Tránh các bệnh lý về da.
  • B. Tránh bệnh liện quan đến tai, mũi, họng
  • C. Tránh bệnh về mắt.
  • D. Tất cả các phương án trên.

Câu 15: Tại sao phải thực hiện các động tác khởi động trước khi bơi?

  • A. Chống ngạt nước.
  • B. Chống chuột rút và bong gân.
  • C. Chống các bệnh da liễu khi tiếp xúc với nước.
  • D. Làm nóng cơ thể, khi xuống nước không bị lạnh.

Câu 16: Để phòng tránh đuối nước, chúng ta không nên

  • A. che đậy miệng giếng cần thận.
  • B. vượt quá khu vực giới hạn cho phép khi tắm biển.
  • C. tắm biển dùng phao bơi.
  • D. tập bơi cùng thầy hướng dẫn.

Câu 17: Bệnh về da có thể mắc phải nếu không vệ sinh cơ thể sạch sẽ sau khi bơi là 

  • A. Viêm da, viêm nang lông, nhiễm nấm.
  • B. Nổi mụn thịt.
  • C. Nám da, đồi mồi, tàn nhang.
  • D. Bệnh bạch biến.

Câu 18: Khi gặp người đuối nước em nên

  • A. Nhờ sự giúp đỡ của người lớn.
  • B. Bơi ra ứng cứu.
  • C. Lấy que dài gạt người đó vào bờ.
  • D. Bỏ đi.

Câu 19: Đâu không phải nguyên tắc an toàn khi tập bơi?

  • A. Bơi lội đúng nơi quy định.
  • B. Không bơi khi quá no hoặc quá đói.
  • C. Vệ sinh cơ thể sạch sẽ sau khi bơi.
  • D. Tập bơi khi đang ốm.

Câu 20: Để phòng tránh đuối nước, chúng ta nên

  • A. đi thuyền không mặc áo phao.
  • B. chơi đùa xung quanh khu vực nước sâu.
  • C. đi học bơi.
  • D. đi câu cá một mình.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Khoa học 4 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm Khoa học 4 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 4.

Xem Thêm

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.