Trắc nghiệm Khoa học 4 Cánh diều bài 17: Các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Khoa học 4 bài 17 Các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể (P2)- sách Khoa học 4 Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho các thực phẩm dưới đây, em hãy đóng vai đi chợ để chọn các đồ ăn cho một bữa đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng.

  • A. Gạo, thịt bò, bơ, trứng, cam.
  • B. Thịt, cá, trứng, sữa, bơ.
  • C. Cam, dâu tây, cà chua, nho.
  • D. Bánh mỳ, cá hồi, thịt lợn.

Câu 2: Vai trò của chất dinh dưỡng chính trong rau đối với cơ thể là

  • A. Giúp cơ thể phòng tránh bệnh.
  • B. Thành phần cấu tạo cơ thể.
  • C. Cung cấp năng lượng.
  • D. Hòa tan các vi-ta-min.

Câu 3: Bạn Lan chuẩn bị đồ ăn cho bữa tối như sau: “Lạc, trứng, táo, việt quất, cà chua”

Theo em, các thức ăn kể trên còn thiếu thức ăn thuộc nhóm chất nào?

  • A. Bột đường.
  • B. Vi- ta- min.
  • C. Chất khoáng.
  • D. Chất đạm.

Câu 4: Vi-ta-min có vai trò

  • A. Tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể, dự trữ và cung cấp năng lượng; giúp hòa tan một số vi-ta-min.
  • B. Cần cho cơ thể hoạt động, phòng tránh bệnh và tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể.
  • C. Cấu tạo, xây dựng nên cơ thể và tham gia vào hầu hết các hoạt động sống.
  • D. Cần cho các hoạt động sống, giúp cơ thể phòng tránh bệnh.

Câu 5: Trong các thức ăn dưới đây, nhóm chất nào chứa nhiều chất khoáng ?

  • A. Sữa, rau dền, khoai tây, hàu, trứng.
  • B. Cơm, bánh mỳ, khoai, sắn.
  • C. Bơ, lạc, dầu dừa, cá hồi.
  • D. Sữa, hoa quả, rau xanh, cà rốt.

Câu 6: Trong các thức ăn dưới đây, nhóm chất nào chứa nhiều vi-ta-min ?

  • A. Sữa, rau dền, khoai tây, hàu, trứng.
  • B. Cơm, bánh mỳ, khoai, sắn.
  • C. Bơ, lạc, dầu dừa, cá hồi.
  • D. Sữa, hoa quả, rau xanh, cà rốt.

Câu 7: Vì sao chúng ta cần ăn đủ thức ăn thuộc bốn nhóm chất dinh dưỡng?

  • A. Cơ thể có đầy đủ năng lượng
  • B. Cơ thể phát triển bình thường
  • C. Giúp cơ thể khỏe mạnh và phòng tránh bệnh
  • D. Cả A, B, C

Câu 8: Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?

  • A. Vì ăn nhiều một món sẽ chán.
  • B. Vì mỗi khoảng thời gian khác nhau, cơ thể cần cung cấp các chất dinh dưỡng khác nhau.
  • C. Vì không có một thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 9: Tại sao phải phải thường xuyên bổ sung các thực phẩm chứa chất bột đường?

  • A. Để chống lão hóa
  • B. Để có đủ năng lượng cho các hoạt động sống
  • C. Để thông minh hơn
  • D. Để giảm cân

Câu 10: Chất khoáng có vai trò

  • A. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
  • B. Cần cho cơ thể hoạt động, phòng tránh bệnh và tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể.
  • C. Cấu tạo, xây dựng nên cơ thể và tham gia vào hầu hết các hoạt động sống.
  • D. Cần cho các hoạt động sống, giúp cơ thể phòng tránh bệnh.

Câu 11: Trong các thức ăn dưới đây, nhóm chất nào chứa nhiều chất béo ?

  • A. Sữa, rau dền, khoai tây, hàu, trứng.
  • B. Cơm, bánh mỳ, khoai, sắn.
  • C. Bơ, lạc, dầu dừa, cá hồi.
  • D. Sữa, hoa quả, rau xanh, cà rốt.

Câu 12: Trong các thức ăn dưới đây, nhóm chất nào chứa nhiều chất đạm?

  • A. Cá, trứng, sữa, thịt, hải sản, đậu nành.
  • B. Cơm, bánh mỳ, khoai, sắn.
  • C. Bơ, lạc, dầu dừa, cá hồi.
  • D. Sữa, hoa quả, rau xanh, cà rốt.

Câu 13: Chất bột đạm có vai trò

  • A. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
  • B. Cần cho cơ thể hoạt động, phòng tránh bệnh và tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể.
  • C. Cấu tạo, xây dựng nên cơ thể và tham gia vào hầu hết các hoạt động sống.
  • D. Cần cho các hoạt động sống, giúp cơ thể phòng tránh bệnh.

Câu 14: Thực phẩm cung cấp nhiều năng lượng thuộc nhóm

  • A. Chất béo
  • B. Chất bột đường
  • C. Chất đạm
  • D. Cả A, B, C

Câu 15: Một loại thức ăn

  • A. Chỉ chứa một loại chất dinh dưỡng nhất định
  • B. Chứa nhiều nhất là hai loại chất dinh dưỡng
  • C. Chứa nhiều chất dinh dưỡng khác nhau nên có thể được xếp vào nhiều nhóm
  • D. Chỉ chứa một loại chất dinh dưỡng nhưng có thể được xếp vào nhiều nhóm

Câu 16: Chất bột đường có vai trò

  • A. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
  • B. Cần cho cơ thể hoạt động, phòng tránh bệnh và tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể.
  • C. Cấu tạo, xây dựng nên cơ thể và tham gia vào hầu hết các hoạt động sống.
  • D. Cần cho các hoạt động sống, giúp cơ thể phòng tránh bệnh.

Câu 17: Vai trò của chất dinh dưỡng chính trong cá chép đối với cơ thể là

  • A. Giúp cơ thể phòng tránh bệnh.
  • B. Thành phần cấu tạo cơ thể.
  • C. Cung cấp năng lượng.
  • D. Hòa tan các vi-ta-min.

Câu 18: Trong các thức ăn dưới đây, nhóm nào chứa nhiều chất bột đường

  • A. Cá, trứng, sữa, thịt, hải sản, đậu nành.
  • B. Cơm, bánh mỳ, khoai, sắn.
  • C. Bơ, lạc, dầu dừa, cá hồi.
  • D. Sữa, hoa quả, rau xanh, cà rốt.

Câu 19: Uyên hay bị ốm vì có sức đề kháng kém. Để tăng sức đề kháng, Uyên nên ăn thực phẩm chứa nhiều

  • A. Chất xơ
  • B. Vi-ta-min, chất khoáng
  • C. Chất đạm
  • D. Chất bột đường

Câu 20: Chất chất béo có vai trò

  • A. Tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể, dự trữ và cung cấp năng lượng; giúp hòa tan một số vi-ta-min.
  • B. Cần cho cơ thể hoạt động, phòng tránh bệnh và tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể.
  • C. Cấu tạo, xây dựng nên cơ thể và tham gia vào hầu hết các hoạt động sống.
  • D. Cần cho các hoạt động sống, giúp cơ thể phòng tránh bệnh.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Khoa học 4 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm Khoa học 4 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 4.

Xem Thêm

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.