NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nhóm chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể là?
- A. Chất bột đường, chất đạm, chất béo
- B. Chất bột đường, chất đạm, chất béo, chất khoáng
-
C. Chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng
- D. Chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ
Câu 2: Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
- A. Vì ăn nhiều một món sẽ chán.
- B. Vì mỗi khoảng thời gian khác nhau, cơ thể cần cung cấp các chất dinh dưỡng khác nhau.
-
C. Vì không có một thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Chất khoáng có vai trò
- A. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
-
B. Cần cho cơ thể hoạt động, phòng tránh bệnh và tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể.
- C. Cấu tạo, xây dựng nên cơ thể và tham gia vào hầu hết các hoạt động sống.
- D. Cần cho các hoạt động sống, giúp cơ thể phòng tránh bệnh.
Câu 4: Chất bột đường có vai trò
-
A. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
- B. Cần cho cơ thể hoạt động, phòng tránh bệnh và tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể.
- C. Cấu tạo, xây dựng nên cơ thể và tham gia vào hầu hết các hoạt động sống.
- D. Cần cho các hoạt động sống, giúp cơ thể phòng tránh bệnh.
Câu 5: Vai trò của chất dinh dưỡng chính trong quả cam đối với cơ thể là
-
A. Giúp cơ thể phòng tránh bệnh.
- B. Thành phần cấu tạo cơ thể.
- C. Cung cấp năng lượng.
- D. Hòa tan các vi-ta-min.
Câu 6: Trong các thức ăn dưới đây, nhóm chất nào chứa nhiều chất đạm?
-
A. Cá, trứng, sữa, thịt, hải sản, đậu nành.
- B. Cơm, bánh mỳ, khoai, sắn.
- C. Bơ, lạc, dầu dừa, cá hồi.
- D. Sữa, hoa quả, rau xanh, cà rốt.
Câu 7: Trong các thực phẩm sau đây, loại nào có hàm lượng ca-lo cao nhất?
- A. Rau xanh
- B. Ức gà
-
C. Cơm
- D. Cá chép
Câu 8: Vai trò của chất dinh dưỡng chính trong cá chép đối với cơ thể là
- A. Giúp cơ thể phòng tránh bệnh.
-
B. Thành phần cấu tạo cơ thể.
- C. Cung cấp năng lượng.
- D. Hòa tan các vi-ta-min.
Câu 9: Trong các thức ăn dưới đây, nhóm chất nào chứa nhiều chất béo ?
- A. Sữa, rau dền, khoai tây, hàu, trứng.
- B. Cơm, bánh mỳ, khoai, sắn.
-
C. Bơ, lạc, dầu dừa, cá hồi.
- D. Sữa, hoa quả, rau xanh, cà rốt.
Câu 10: Không bổ sung đủ lượng ............. cần thiết khiến cơ thể dễ còi xương, chậm phát triển
-
A. Chất đạm
- B. Chất béo
- C. Chất bột đường
- D. Chất khoáng
Câu 11: Trong các thức ăn dưới đây, nhóm chất nào chứa nhiều vi-ta-min ?
- A. Sữa, rau dền, khoai tây, hàu, trứng.
- B. Cơm, bánh mỳ, khoai, sắn.
- C. Bơ, lạc, dầu dừa, cá hồi.
-
D. Sữa, hoa quả, rau xanh, cà rốt.
Câu 12: Thực phẩm cung cấp nhiều năng lượng thuộc nhóm
- A. Chất béo
-
B. Chất bột đường
- C. Chất đạm
- D. Cả A, B, C
Câu 13: Vai trò của chất dinh dưỡng chính trong cơm đối với cơ thể là
- A. Giúp cơ thể phòng tránh bệnh.
- B. Thành phần cấu tạo cơ thể.
-
C. Cung cấp năng lượng.
- D. Hòa tan các vitamin.
Câu 14: Trong các thức ăn dưới đây, nhóm nào chứa nhiều chất bột đường
- A. Cá, trứng, sữa, thịt, hải sản, đậu nành.
-
B. Cơm, bánh mỳ, khoai, sắn.
- C. Bơ, lạc, dầu dừa, cá hồi.
- D. Sữa, hoa quả, rau xanh, cà rốt.
Câu 15: Vai trò của chất dinh dưỡng chính trong rau đối với cơ thể là
-
A. Giúp cơ thể phòng tránh bệnh.
- B. Thành phần cấu tạo cơ thể.
- C. Cung cấp năng lượng.
- D. Hòa tan các vi-ta-min.
Câu 16: Vi-ta-min có vai trò
- A. Tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể, dự trữ và cung cấp năng lượng; giúp hòa tan một số vi-ta-min.
- B. Cần cho cơ thể hoạt động, phòng tránh bệnh và tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể.
- C. Cấu tạo, xây dựng nên cơ thể và tham gia vào hầu hết các hoạt động sống.
-
D. Cần cho các hoạt động sống, giúp cơ thể phòng tránh bệnh.
Câu 17: Tại sao phải phải thường xuyên bổ sung các thực phẩm chứa chất bột đường?
- A. Để chống lão hóa
-
B. Để có đủ năng lượng cho các hoạt động sống
- C. Để thông minh hơn
- D. Để giảm cân
Câu 18: Chất bột đạm có vai trò
- A. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
- B. Cần cho cơ thể hoạt động, phòng tránh bệnh và tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể.
-
C. Cấu tạo, xây dựng nên cơ thể và tham gia vào hầu hết các hoạt động sống.
- D. Cần cho các hoạt động sống, giúp cơ thể phòng tránh bệnh.
Câu 19: Uyên hay bị ốm vì có sức đề kháng kém. Để tăng sức đề kháng, Uyên nên ăn thực phẩm chứa nhiều
- A. Chất xơ
-
B. Vi-ta-min, chất khoáng
- C. Chất đạm
- D. Chất bột đường
Câu 20: Trong các thức ăn dưới đây, nhóm chất nào chứa nhiều chất khoáng ?
-
A. Sữa, rau dền, khoai tây, hàu, trứng.
- B. Cơm, bánh mỳ, khoai, sắn.
- C. Bơ, lạc, dầu dừa, cá hồi.
- D. Sữa, hoa quả, rau xanh, cà rốt.
Câu 21: Cho các thực phẩm dưới đây, em hãy đóng vai đi chợ để chọn các đồ ăn cho một bữa đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng.
-
A. Gạo, thịt bò, bơ, trứng, cam.
- B. Thịt, cá, trứng, sữa, bơ.
- C. Cam, dâu tây, cà chua, nho.
- D. Bánh mỳ, cá hồi, thịt lợn.
Câu 22: Vì sao chúng ta cần ăn đủ thức ăn thuộc bốn nhóm chất dinh dưỡng?
- A. Cơ thể có đầy đủ năng lượng
- B. Cơ thể phát triển bình thường
- C. Giúp cơ thể khỏe mạnh và phòng tránh bệnh
-
D. Cả A, B, C
Câu 23: Chất chất béo có vai trò
-
A. Tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể, dự trữ và cung cấp năng lượng; giúp hòa tan một số vi-ta-min.
- B. Cần cho cơ thể hoạt động, phòng tránh bệnh và tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể.
- C. Cấu tạo, xây dựng nên cơ thể và tham gia vào hầu hết các hoạt động sống.
- D. Cần cho các hoạt động sống, giúp cơ thể phòng tránh bệnh.
Câu 24: Một loại thức ăn
- A. Chỉ chứa một loại chất dinh dưỡng nhất định
- B. Chứa nhiều nhất là hai loại chất dinh dưỡng
-
C. Chứa nhiều chất dinh dưỡng khác nhau nên có thể được xếp vào nhiều nhóm
- D. Chỉ chứa một loại chất dinh dưỡng nhưng có thể được xếp vào nhiều nhóm
Câu 25: Bạn Lan chuẩn bị đồ ăn cho bữa tối như sau: “Lạc, trứng, táo, việt quất, cà chua”
Theo em, các thức ăn kể trên còn thiếu thức ăn thuộc nhóm chất nào?
-
A. Bột đường.
- B. Vi- ta- min.
- C. Chất khoáng.
- D. Chất đạm.