Trắc nghiệm Địa lý 11 Kết nối tri thức Ôn tập chương 5: Khu vực Tây Nam Á

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lý 11 Ôn tập chương 5: Khu vực Tây Nam Á - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

ÔN TẬP CHƯƠNG 5. KHU VỰC TÂY NAM Á

Câu 1: Đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Tây Nam Á là

  • A. nền văn minh rực rỡ và dân cư theo đạo hồi.
  • B. vị trí cầu nối giữa châu Á với châu Nam Cực.
  • C. vị trí trung gian của hai châu lục và ba lục địa.
  • D. giàu tài nguyên, đặc biệt là dầu mỏ và khí đốt.

Câu 2: Ở Tây Nam Á, dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

  • A. Ven biển Đỏ.
  • B. Ven biển Ca-xpi.
  • C. Ven Địa Trung Hải.
  • D. Ven vịnh Péc-xich.

Câu 3: Tây Nam Á nằm ở vị trí cầu nối giữa ba châu lục nào sau đây?

  • A. Âu - Á - Phi.
  • B. Âu - Á - Úc.
  • C. Á - Âu - Mĩ.
  • D. Á - Mĩ - Phi.

Câu 4: Phía nam của Tây Nam Á là đại dương nào?

  • A. Ấn Độ Dương.
  • B. Bắc Băng Dương.
  • C. Đại Tây Dương.
  • D. Thái Bình Dương.

Câu 5: Các nước có nhiều dầu mỏ nhất ở Tây Nam Á là:

  • A. Ả-rập Xê-út, I-ran, I-rắc, Cô-oét.
  • B. Yê-men, Ô-man, Li-Băng, Síp.
  • C. Ả-rập Xê-út, I-ran, I-rắc, Xi-ri.
  • D. Ả-rập Xê-út, Thổ Nhĩ Kì, Xi-ri, Cô-oét.

Câu 6: Tây Nam Á là cầu nối giữa các châu lục nào?

  • A. Châu Úc, châu Á, châu Phi.
  • B. Châu Nam cực, châu Đại dương, châu Âu.
  • C. Châu Á, châu Phi và châu Mĩ.
  • D. Châu Á, châu Âu và châu Phi.

Câu 7: Tây Nam Á có bao nhiêu quốc gia?

  • A. 40 quốc gia.
  • B. 10 quốc gia.
  • C. 20 quốc gia.
  • D. 30 quốc gia.

Câu 8: Xã hội của khu vực Tây Nam Á có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Dân số đông, phân bố không đều, tuổi thọ tăng nhanh.
  • B. Dầu mỏ ở nhiều nơi và có nhiều ở vùng vịnh Péc-xích.
  • C. Có nền văn minh cổ đại, phần lớn dân cư theo đạo hồi.
  • D. Phần lớn dân cư theo đạo phật, nền văn minh lúa nước.

Câu 9: Về mặt tự nhiên, khu vực Tây Nam Á có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Nằm ở vĩ độ rất cao, hệ động thực vật phong phú.
  • B. Khí hậu khô hạn, giàu có dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • C. Khí hậu nóng ẩm, giàu tài nguyên lâm sản và đất.
  • D. Khí hậu lạnh, giàu khoáng sản, nhiều đồng bằng.

Câu 10: Đâu là tên của con kênh có ý nghĩa quan trọng đối với Tây Nam Á là:

  • A. Kênh Xuy-ê.
  • B. Du-bai.
  • C. Kênh Pa-na-ma.
  • D. Kênh Volga-Don.

Câu 11: Phần lớn dân cư Tây Nam Á theo đạo:

  • A. Ấn Độ giáo.
  • B. Hồi giáo.
  • C. Phật giáo.
  • D. Ki-tô giáo.

Câu 12: Đâu không phải là mặt hàng xuất khẩu của khu vực Tây Nam Á?

  • A. Nhiên liệu.
  • B. Dầu nhờn.
  • C. Gạo.
  • D. Các sản phẩm hóa chất.

Câu 13: Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ và khí đốt chiếm bao nhiêu % lượng dầu mỏ thế giới?

  • A. 50%.
  • B. 65%
  • C. 60%
  • D. 55%

Câu 14: Cho các nhận định sau:

1. Thời cổ đại Tây Nam Á có nhiều quốc gia có nền văn minh cổ đại.

2. Tây Nam Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo.

3. Số ít dân cư Tây Nam Á theo đạo hồi.

4. Những phần tử cực đoan của các tôn giáo góp phần bảo vệ hòa bình.

Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định trên?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 15: Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ đến các khu vực:

  • A. Bắc Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản, Châu Đại Dương.
  • B. Bắc Mĩ, Châu Âu, Đông Nam Á.
  • C. Đông Nam Á, Nam Á, Bắc Mĩ, Châu Âu.
  • D. Bắc Mĩ, Bắc Á, Châu Âu, Đông Á.

Câu 16: Đâu không phải là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự tranh chấp, xung đột kéo dài ở Tây Nam Á?

  • A. Những tôn giáo, tín ngưỡng khác nhau.
  • B. Sự gia tăng khoảng cách giàu nghèo lớn.
  • C. Phần tử cực đoan trong các tôn giáo.
  • D. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài.

Câu 17: Địa hình chủ yếu của Tây Nam Á là:

  • A. Đồng bằng.
  • B. Đồng bằng và bán bình nguyên.
  • C. Núi và cao nguyên.
  • D. Đồi núi.

Câu 18: Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định của khu vực Tây Nam Á là:

  • A. Tôn giáo và các thế lực thù địch chống phá.
  • B. Tranh giành đất đai và nguồn nước.
  • C. Dầu mỏ và vị trí địa chính trị quan trọng.
  • D. Xung đột dai dẳng giữa người Ả- rập và người Do Thái.

Câu 19: Ngành công nghiệp then chốt đối với các nước Tây Nam Á là:

  • A. Công nghiệp khai thác, chế biến dầu khí.
  • B. Công nghiệp luyện kim.
  • C. Sản xuất hàng tiêu dùng.
  • D. Nông nghiệp.

Câu 20: Vào năm 2000, quốc gia nào có quy mô gdp lớn nhất Tây Nam Á?

  • A. Thổ Nhĩ Kỳ.
  • B. I-ran.
  • C. Ả-rập xê út.
  • D. Ca-ta.

Câu 21: Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định của khu vực Tây Nam Á do

  • A. dầu mỏ và vị trí địa chính trị quan trọng.
  • B. tôn giáo và các thế lực thù địch chống phá.
  • C. xung đột dai dẳng các tộc người, tôn giáo.
  • D. sự tranh giành đất đai và nguồn nước ngọt.

Câu 22: Năm 2020, GDP của toàn khu vực Tây Nam Á chiếm bao nhiêu % GDP toàn cầu?

  • A. 3,8%.
  • B. 3.9%.
  • C. 3,6%.
  • D. 3,7%.

Câu 23: Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của  khu vực Tây Nam Á là:

  • A. Đồng.
  • B. Sắt.
  • C. Than đá.
  • D. Dầu mỏ.

Câu 24: Đâu không phải là hoang mạc ở Tây Nam Á?

  • A. Hoang mạc Ka-la-ha-ri.
  • B. Hoang mạc Xi-ri.
  • C. Hoang mạc Rúp-em Kha-li.
  • D. Hoang mạc Ka-ru.

Câu 25: Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  • A. Dân số đông và tăng nhanh.
  • B. Gia tăng tình trạng đói nghèo.
  • C. Thúc đẩy đô thị hóa tự phát.
  • D. Chênh lệch giàu nghèo sâu sắc.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm địa lí 10 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm địa lí 10 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập