ÔN TẬP CHƯƠNG 5. KHU VỰC TÂY NAM Á
Câu 1: Đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Tây Nam Á là
- A. nền văn minh rực rỡ và dân cư theo đạo hồi.
- B. vị trí cầu nối giữa châu Á với châu Nam Cực.
- C. vị trí trung gian của hai châu lục và ba lục địa.
-
D. giàu tài nguyên, đặc biệt là dầu mỏ và khí đốt.
Câu 2: Ở Tây Nam Á, dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
- A. Ven biển Đỏ.
- B. Ven biển Ca-xpi.
- C. Ven Địa Trung Hải.
-
D. Ven vịnh Péc-xich.
Câu 3: Tây Nam Á nằm ở vị trí cầu nối giữa ba châu lục nào sau đây?
-
A. Âu - Á - Phi.
- B. Âu - Á - Úc.
- C. Á - Âu - Mĩ.
- D. Á - Mĩ - Phi.
Câu 4: Phía nam của Tây Nam Á là đại dương nào?
-
A. Ấn Độ Dương.
- B. Bắc Băng Dương.
- C. Đại Tây Dương.
- D. Thái Bình Dương.
Câu 5: Các nước có nhiều dầu mỏ nhất ở Tây Nam Á là:
-
A. Ả-rập Xê-út, I-ran, I-rắc, Cô-oét.
- B. Yê-men, Ô-man, Li-Băng, Síp.
- C. Ả-rập Xê-út, I-ran, I-rắc, Xi-ri.
- D. Ả-rập Xê-út, Thổ Nhĩ Kì, Xi-ri, Cô-oét.
Câu 6: Tây Nam Á là cầu nối giữa các châu lục nào?
- A. Châu Úc, châu Á, châu Phi.
- B. Châu Nam cực, châu Đại dương, châu Âu.
- C. Châu Á, châu Phi và châu Mĩ.
-
D. Châu Á, châu Âu và châu Phi.
Câu 7: Tây Nam Á có bao nhiêu quốc gia?
- A. 40 quốc gia.
- B. 10 quốc gia.
-
C. 20 quốc gia.
- D. 30 quốc gia.
Câu 8: Xã hội của khu vực Tây Nam Á có đặc điểm nổi bật nào sau đây?
- A. Dân số đông, phân bố không đều, tuổi thọ tăng nhanh.
- B. Dầu mỏ ở nhiều nơi và có nhiều ở vùng vịnh Péc-xích.
-
C. Có nền văn minh cổ đại, phần lớn dân cư theo đạo hồi.
- D. Phần lớn dân cư theo đạo phật, nền văn minh lúa nước.
Câu 9: Về mặt tự nhiên, khu vực Tây Nam Á có đặc điểm nào sau đây?
- A. Nằm ở vĩ độ rất cao, hệ động thực vật phong phú.
-
B. Khí hậu khô hạn, giàu có dầu mỏ và khí tự nhiên.
- C. Khí hậu nóng ẩm, giàu tài nguyên lâm sản và đất.
- D. Khí hậu lạnh, giàu khoáng sản, nhiều đồng bằng.
Câu 10: Đâu là tên của con kênh có ý nghĩa quan trọng đối với Tây Nam Á là:
-
A. Kênh Xuy-ê.
- B. Du-bai.
- C. Kênh Pa-na-ma.
- D. Kênh Volga-Don.
Câu 11: Phần lớn dân cư Tây Nam Á theo đạo:
- A. Ấn Độ giáo.
-
B. Hồi giáo.
- C. Phật giáo.
- D. Ki-tô giáo.
Câu 12: Đâu không phải là mặt hàng xuất khẩu của khu vực Tây Nam Á?
- A. Nhiên liệu.
- B. Dầu nhờn.
-
C. Gạo.
- D. Các sản phẩm hóa chất.
Câu 13: Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ và khí đốt chiếm bao nhiêu % lượng dầu mỏ thế giới?
- A. 50%.
-
B. 65%
- C. 60%
- D. 55%
Câu 14: Cho các nhận định sau:
1. Thời cổ đại Tây Nam Á có nhiều quốc gia có nền văn minh cổ đại.
2. Tây Nam Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo.
3. Số ít dân cư Tây Nam Á theo đạo hồi.
4. Những phần tử cực đoan của các tôn giáo góp phần bảo vệ hòa bình.
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định trên?
- A. 1.
-
B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 15: Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ đến các khu vực:
-
A. Bắc Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản, Châu Đại Dương.
- B. Bắc Mĩ, Châu Âu, Đông Nam Á.
- C. Đông Nam Á, Nam Á, Bắc Mĩ, Châu Âu.
- D. Bắc Mĩ, Bắc Á, Châu Âu, Đông Á.
Câu 16: Đâu không phải là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự tranh chấp, xung đột kéo dài ở Tây Nam Á?
-
A. Những tôn giáo, tín ngưỡng khác nhau.
- B. Sự gia tăng khoảng cách giàu nghèo lớn.
- C. Phần tử cực đoan trong các tôn giáo.
- D. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài.
Câu 17: Địa hình chủ yếu của Tây Nam Á là:
- A. Đồng bằng.
- B. Đồng bằng và bán bình nguyên.
-
C. Núi và cao nguyên.
- D. Đồi núi.
Câu 18: Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định của khu vực Tây Nam Á là:
- A. Tôn giáo và các thế lực thù địch chống phá.
- B. Tranh giành đất đai và nguồn nước.
-
C. Dầu mỏ và vị trí địa chính trị quan trọng.
- D. Xung đột dai dẳng giữa người Ả- rập và người Do Thái.
Câu 19: Ngành công nghiệp then chốt đối với các nước Tây Nam Á là:
-
A. Công nghiệp khai thác, chế biến dầu khí.
- B. Công nghiệp luyện kim.
- C. Sản xuất hàng tiêu dùng.
- D. Nông nghiệp.
Câu 20: Vào năm 2000, quốc gia nào có quy mô gdp lớn nhất Tây Nam Á?
-
A. Thổ Nhĩ Kỳ.
- B. I-ran.
- C. Ả-rập xê út.
- D. Ca-ta.
Câu 21: Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định của khu vực Tây Nam Á do
-
A. dầu mỏ và vị trí địa chính trị quan trọng.
- B. tôn giáo và các thế lực thù địch chống phá.
- C. xung đột dai dẳng các tộc người, tôn giáo.
- D. sự tranh giành đất đai và nguồn nước ngọt.
Câu 22: Năm 2020, GDP của toàn khu vực Tây Nam Á chiếm bao nhiêu % GDP toàn cầu?
- A. 3,8%.
- B. 3.9%.
- C. 3,6%.
-
D. 3,7%.
Câu 23: Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á là:
- A. Đồng.
- B. Sắt.
- C. Than đá.
-
D. Dầu mỏ.
Câu 24: Đâu không phải là hoang mạc ở Tây Nam Á?
-
A. Hoang mạc Ka-la-ha-ri.
- B. Hoang mạc Xi-ri.
- C. Hoang mạc Rúp-em Kha-li.
- D. Hoang mạc Ka-ru.
Câu 25: Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á dẫn đến hậu quả nào sau đây?
- A. Dân số đông và tăng nhanh.
-
B. Gia tăng tình trạng đói nghèo.
- C. Thúc đẩy đô thị hóa tự phát.
- D. Chênh lệch giàu nghèo sâu sắc.