Trắc nghiệm Địa lý 11 Kết nối tri thức Ôn tập chương 4: Đông Nam Á (Phần 2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lý 11 Ôn tập chương 4: Đông Nam Á (Phần 2) - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

ÔN TẬP CHƯƠNG 4. ĐÔNG NAM Á (PHẦN 2)

Câu 1: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á là:

  • A. Nhiều dịch bệnh.
  • B. Cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.
  • C. Thị trường không ổn định.
  • D. Công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển.

Câu 2: Một trong những hạn chế lớn của lao động các nước Đông Nam Á là:

  • A. Thiếu lao động có tay nghề và trình độ có chuyên môn cao.
  • B. Lao động không cần cù, siêng năng.
  • C. Thiếu sự dẻo dai, năng động.
  • D. Lao động trẻ, thiếu kinh nghiệm.

Câu 3: Đông Nam Á có vị trí địa – chính trị rất quan trọng vì”

  • A. Là nơi đông dân nhất thế giới, tập trung nhiều thành phần dân tộc.
  • B. Khu vực này tập trung rất nhiều loại khoáng sản.
  • C. Nền kinh tế phát triển mạnh và đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa và là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.

Câu 4: Tuyến đường xuyên Á đi qua những quốc gia nào của khu vực Đông Nam Á lục địa?

  • A. In-do-ne-xi-a, Bru-nay, Mi-an-ma, Thái Lan và Lào.
  • B. Việt Nam, Lào, Xin-ga-po, Thái Lan và Cam-pu-chia.
  • C. Việt Nam, Lào, Mi-an-ma, Thái Lan và Phi-lip-pin.
  • D. Cam-pu-chia, Bru-nay, Mi-an-ma, Thái Lan và Việt Nam.

Câu 5: Một trong những lợi thế của hầu hết các nước Đông Nam Á là:

  • A. Phát triển thủy điện.
  • B. Phát triển lâm nghiệp.
  • C. Phát triển kinh tế biển.
  • D. Phát triển chăn nuôi.

Câu 6: Đánh bắt hải sản xa bờ được phát triển mạnh ở nhiều nước Đông Nam Á hiện nay chủ yếu do:

  • A. Thị trường tiêu thụ mở rộng, tàu thuyền, ngư cụ nhiều hơn.
  • B. Vùng biển nhiều ngư trường, ngư dân nhiều kinh nghiệm.
  • C. Tàu thuyền, cư ngụ hiện đại hơn, thị trường tiêu thụ mở rộng.
  • D. Ngư dân có nhiều kinh nghiệm, thị trường tiêu thụ mở rộng.

Câu 7: Ý nào sau đây không phải là cơ sở hình thành ASEAN?

  • A. Do sức ép cạnh tranh giữa các khu vực trên thế giới.
  • B. Sử dụng chung một loại tiền.
  • C. Có chung mục tiêu, lợi ích phát triển kinh tế.
  • D. Có sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội của các nước.

Câu 8: Quốc gia có mật độ dân số cao nhất khu vực Đông Nam Á năm 2015 là:

  • A. Việt Nam.
  • B. Xin-ga-po.
  • C. In-đô-nê-xi-a.
  • D. Phi-lip-pin.

Câu 9: Cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế - xã hội ở mỗi quốc gia cũng như toàn khu vực Đông Nam Á là:

  • A. Tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực.
  • B. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Tăng cường mối quan hệ ngoại giao giữa các nước với nhau.
  • D. Thu hút mạnh các nguồn đầu tư nước ngoài.

Câu 10: Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng ngoại so với chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN có điểm gì khác?

  • A. Nhằm công nghiệp hóa đất nước.
  • B. Nhằm công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
  • C. Nhằm phát triển đồng bộ các ngành kinh tế.
  • D. Nhằm công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu.

Câu 11: Nhân tố ảnh hưởng xấu tới môi trường đầu tư của các nước Đông Nam Á là:

  • A. Ô nhiễm môi trường.
  • B. Đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật.
  • C. Mức ổn định do vấn đề dân tộc, tôn giáo.
  • D. Thất nghiệp và thiếu việc làm.

Câu 12: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á là:

  • A. Phát huy tiềm năng, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • B. Đa dạng hóa sản phẩm, tạo nhiều hàng hóa xuất khẩu.
  • C. Giải quyết các vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường.
  • D. Tạo nhiều việc làm, sử dụng hợp lí các tài nguyên.

Câu 13: Các nước đứng hàng đầu về xuất khẩu gạo trong khu vực Đông Nam Á là:

  • A. Thái Lan, Ma-lai-xi-la.
  • B. Thái Lan, Việt Nam.
  • C. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.
  • D. Lào, In-đô-nê-xi-a.

Câu 14: Đâu là eo biển có chiến lược kinh tế quan trọng nhất của Đông Nam Á?

  • A. Mac-lắc-ca.
  • B. Cửa Lục.
  • C. Bê-ring.
  • D. Mare.

Câu 15: Cơ cấu kinh tế khu vực Đông Nam Á chuyển dịch theo hướng?

  • A. Khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Mở rộng dịch vụ.
  • C. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp.
  • D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 16: Ở nhiều nước Đông Nam Á, việc làm là một vấn đề xã hội gay gắt, nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm, năng suất lao động cao.
  • B. Trình độ lao động thấp, phân bố lao động đồng đều.
  • C. Gia tăng dân số giảm, chất lượng giáo dục đào tạo hạn chế.
  • D. Quy mô dân số đông, trình độ phát triển kinh tế chưa cao.

Câu 17: Đông Nam Á biển đảo có:

  • A. Nhiều đồng bằng, nhiều đồi núi và núi lửa. Đồng bằng có đất đai màu mỡ.
  • B. Nhiều đồng bằng, nhiều đồi núi và núi lửa. Đồng bằng có đất đai kém màu mỡ.
  • C. Nhiều đồng bằng, ít đồi núi và núi lửa. Đồng bằng có đất đai kém màu mỡ.
  • D. Ít đồng bằng, nhiều đồi núi và núi lửa. Đồng bằng có đất đai màu mỡ.

Câu 18: Tổng chiều dài đường sắt trong khu vực Đông Nam Á vào năm 2020 là:

  • A. 40 000 km.
  • B. 20 000 km.
  • C. 30 000 km.
  • D. 10 000 km.

Câu 19: Thách thức được coi là lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua khi tham gia ASEAN là:

  • A. Quy mô dân số đông và phân bố chưa hợp lí.
  • B. Các tai biến thiên nhiên như bão, lũ lụt, hạn hán.
  • C. Nước ta có nhiều thành phần dân tộc.
  • D. Chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghệ.

Câu 20: Các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là:

  • A. Lúa mì, cà phê, củ cải đường, chà là.
  • B. Lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa.
  • C. Lúa gạo, củ cải đường, hồ tiêu, mía.
  • D. Lúa mì, dừa, cà phê, ca cao, mía.

Câu 21: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Việt Nam ngày càng có vai trò tích cực trong ASEAN?

  • A. Là quốc gia gia nhập ASEAN sớm nhất và có nhiều đóng góp trong việc mở rộng ASEAN.
  • B. Hằng năm, khách du lịch từ các nước ASEAN đến Việt Nam chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng số khách du lịch.
  • C. Buôn bán giữa Việt Nam và ASEAN chiếm tới 70% giao dich thương mại quốc tế của nước ta.
  • D. Tích cực tham gia vào các hoạt động trong tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, …của khu vực.

Câu 22: Một trong những cơ sở thuận lợi để các quốc gia khu vực Đông Nam Á hợp tác và cùng phát triển có sự tương đồng về:

  • A. Phong tục tập quán và văn hóa.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế.
  • C. Dân số và lực lượng lao động.
  • D. Tài nguyên khoáng sản.

Câu 23: Đâu không phải là trung tâm công nghiệp lớn của khu vực Đông Nam Á?

  • A. Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a).
  • B. Băng Cốc (Thái Lan).
  • C. To-ky-o (Nhật Bản).
  • D. Thành phố Hồ Chí Minh (Việt Nam).

Câu 24: Điểm tương đồng về phát triển nông nghiệp giữa các nước Đông Nam Á và Mĩ La Tinh là:

  • A. Thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn.
  • B. Thế mạnh về trồng cây công nghiệp nhiệt đới.
  • C. Thế mạnh về trồng cây thực phẩm.
  • D. Thế mạnh về trồng cây lương thực.

Câu 25: Đâu là địa điểm du lịch nổi tiếng ở Cam-pu-chia?

  • A. Ba-gan.
  • B. Ba-li.
  • C. Băng Cốc.
  • D. Ăng-co Vát.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm địa lí 10 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm địa lí 10 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập