Câu 1: Nhân tố nào sau đây khiến cho tỉ suất sinh cao?
-
A. Phong tục tập quán lạc hậu.
- B. Chính sách dân số có hiệu quả.
- C. Chiến tranh, thiên tai tự nhiên.
- D. Đời sống ngày càng nâng cao.
Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân nhập cư của Hoa Kì cao là do
- A. chính sách mở cửa.
- B. diện tích lãnh thổ rộng.
-
C. nền kinh tế phát triển.
- D. nền chính trị ổn định.
Câu 3: Tỉ suất sinh thô của thế giới năm 2020 là 19% có nghĩa là
- A. trung bình 1000 dân, có 19 trẻ em bị chết trong năm đó.
-
B. trung bình 1000 dân, có 19 trẻ em được sinh ra trong năm đó.
- C. trung bình 1000 dân, có 19 trẻ em dưới 5 tuổi trong năm đó.
- D. trung bình 1000 dân, có 19 trẻ em nguy cơ tử vong trong năm.
Câu 4: Xu hướng thay đổi tỉ suất sinh thô của các nhóm nước trên thế giới hiện nay là
- A. nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô thấp hơn nhóm phát triển.
- B. tỉ suất sinh thô nhóm nước phát triển giảm, đang phát triển tăng nhanh.
- C. tỉ suất sinh thô các nhóm nước phát triển và đang phát triển tăng nhanh.
-
D. nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn nhóm phát triển.
Câu 5: Nguyên nhân tỉ lệ nhập cư của một vùng lãnh thổ giảm là do
- A. nền kinh tế phát triển.
-
B. chiến tranh và thiên tai.
- C. tài nguyên phong phú.
- D. mức sống ngày càng cao.
Câu 6: Nhân tố làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới tăng không phải là
- A. thiên tai ngày càng nhiều.
- B. chiến tranh ở nhiều nước.
- C. phong tục tập quán lạc hậu.
-
D. Tiến bộ của y tế, giáo dục.
Câu 7: Các yếu tố nào sau đây là nguyên nhân làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới tăng?
- A. Điều kiện đất, khí hậu, sông ngòi thuận lợi.
- B. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật.
- C. Chính sách phát triển dân số từng thời kì.
-
D. Chiến tranh, thiên tai tự nhiên ở nhiều nước.
Câu 8: Dân số Hoa Kì ngày càng tăng, chủ yếu do
- A. khuyến khích sinh đẻ.
- B. tỉ suất tử giảm mạnh.
-
C. người nhập cư lớn.
- D. gia tăng tự nhiên cao.
Câu 9: Gia tăng cơ học không có ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số của
- A. một quốc gia.
- B. một khu vực.
- C. vùng lãnh thổ.
-
D. toàn thế giới.
Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm do
- A. sự tiến bộ về y tế, khoa học - kĩ thuật và chính sách.
- B. sự phát triển kinh tế, văn hóa và an ninh quốc phòng.
-
C. điều kiện sống, mức sống và thu nhập được cải thiện.
- D. hoà bình trên thế giới được lập lại ở nhiều khu vực.
Câu 11: Việt Nam có tỷ suất sinh là 16%o và tỉ suất tử là 5%o, vậy tỷ suất gia tăng tự nhiên là
-
A. 1,1%.
- B. 1,3%.
- C. 1,2%.
- D. 1,4%.
Câu 12: Nhân tố làm cho tỉ suất sinh thấp không phải là
-
A. phong tục tập quán lạc hậu.
- B. chính sách dân số hợp lí.
- C. kinh tế - xã hội phát triển.
- D. mức sống người dân cao.
Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng về tỉ suất sinh thô của thế giới trong thời kì 1950 - 2015?
- A. Tỉ suất sinh thô không đều giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển.
- B. Tỉ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước có xu hướng giảm dần.
-
C. Tỉ suất sinh thô các nước đang phát triển cao nhất giai đoạn 1975 - 1980.
- D. Tỉ suất sinh thô của các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển.
Câu 14: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người . Số dân của năm 2016 sẽ là:
- A. 7468,25 triệu người
- B. 7458,25 triệu người
-
C. 7434,15 triệu người
- D. 7522,35 triệu người
Câu 15: Tỉ suất tử thô của nhóm nước đang phát triển năm 2015 là 7‰ có nghĩa là gì?
- A. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em chết.
-
B. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 người chết.
- C. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em có nguy cơ tử vong.
- D. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em sinh ra còn sống.
Câu 16: Ở các nước đang phát triển phải thực hiện chính sách phát triển dân số hợp lí vì sao?
- A. Gia tăng dân số quá nhanh
-
B. Mất cân đối giữa tăng trưởng dân số với phát triển kinh tế - xã hội, môi trường
- C. Tình trạng dư thừa lao động
- D. Tỉ lệ phu thuộc quá lớn tăng thêm gánh nặng phúc lợi xã hội
Câu 17: "Sinh con đông nhà có phúc và quan niệm của xã hội phong kiến” là yếu tố nào sau đây?
- A. Tự nhiên- sinh học.
-
B. Tâm lý - xã hội.
- C. Hoàn cảnh kinh tế.
- D. Chính sách dân số.
Câu 18: Vì sao ở các nước đang phát triển phải thực hiện chính sách phát triển dân số hợp lí?
-
A. Kinh tế phát triển chậm, tốc độ gia tăng dân số cao.
- B. Mất cân bằng giới tính, nền kinh tế chậm phát triển.
- C. Lao động đông, nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
- D. Kết cấu dân số trẻ nhưng đang có xu hướng già hóa.
Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ nam cao hơn nữ ở các nước Trung Quốc, Việt Nam là do đâu?
- A. Chiến tranh.
- B. Tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam.
- C. Chuyển cư.
-
D. Tâm lý xã hội.
Câu 20: Các nước truyền thống Đông Á thường có tỉ lệ nam cao hơn nữ là do nguyên nhân nào sau đây?
- A. Chiến tranh nhiều nam ra trận
- B. Tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam
- C. Chuyển cư sang các nước công nghiệp
-
D. Tâm lý xã hội và phong tục tập quán