Trắc nghiệm Công nghệ 6 chân trời sáng tạo kì II (P4)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Công nghệ 6 chân trời sáng tạo kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

 Câu 1: Trang phục là gì?

  • A. Là quần áo con người mặc lên người
  • B. Là các vật dụng như mũ, giày, tất, khăn choàng...
  • C. Là các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giày, tất (vớ), khăn choàng...
  • D. Đáp án khác

Câu 2: Có bao nhiêu bước lựa chọn trang phục theo thời trang?

  • A. 4                              
  • B. 5                              
  • C. 6                              
  • D. 7

 Câu 3: Có bao nhiêu nguyên nhân gây ra tai nạn điện?

  • A. 3                              
  • B. 4                              
  • C. 5                              
  • D. 6

Câu 4: Nguyên nhân nào gây ra tai nạn điện trong hình dưới đây?

  • A. Thả diều ở nơi có đường dây điện đi qua
  • B. Đến gần vị trí dây dẫn điện bị đứt, rơi xuống đất
  • C. Dùng vật liệu kim loại chạm vào nguồn điện
  • D. Chạm tay trực tiếp vào dây điện trần

Câu 5: Dụng cụ bảo vệ an toàn điện nào sau đây thường được sử dụng trong gia đình?

  • A. Bút thử điện
  • B. Găng tay cao su
  • C. Thảm cao su
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 6: Thời trang là gì?

  • A. Là những kiểu trang phục được nhiều người ưa chuộng và sử dụng phổ biến trong một khoảng thời gian nhất định
  • B. Là phong cách ăn mặc của cá nhân mỗi người
  • C. Là hiểu và cảm thụ cái đẹp
  • D. Là sự thay đổi các kiểu quần áo, cách ăn mặc được số đông ưa chuộng trong một thời gian

Câu 7: Năng lượng nào dưới đây không thân thiện với môi trường?

  • A. Năng lượng mặt trời
  • B. Nhiên liệu hóa thạch: than đá, dầu mỏ, khí đốt...
  • C. Nhiên liệu sinh học
  • D. Năng lượng địa nhiệt

Câu 8: Điện áp phổ biến dùng trong sinh hoạt ở Việt Nam là

  • A. 220V                                         
  • B. 120V
  • C. 230V                                         
  • D. 110V

Câu 9: Đồ dùng nào sau đây không phải là đồ dùng điện trong gia đình?

  • A. Máy xay sinh tố
  • B. Xe đạp
  • C. Máy sấy
  • D. Bàn là

Câu 10: Lắp đặt, bảo trì, sửa chữa hệ thống điện và các đồ dùng điện trong gia đình là công việc của

  • A. Nghề điện dân dụng
  • B. Thợ xây
  • C. Kỹ sư xây dựng
  • D. Kiến trúc sư

Câu 11: Thông số kĩ thuật nào dưới đây của máy giặt?

  • A. 220 V - 75 W
  • B. 220 V - 1,8 lít
  • C. 220 V - 9 000 BTU/h
  • D. 220V - 8kg

Câu 12: Cách xử trí nào dưới đây là đúng khi cấp cứu người bị điện giật?

  • A. Ngắt cầu dao điện, dùng vật dụng khô để gạt dây điện ra
  • B. Kéo nạn nhân ra khỏi chỗ điện giặt khi chưa ngắt điện
  • C. Dùng gậy kim loại gạt dây điện ra khỏi người bị giật
  • D. Đáp án khác

Câu 13: Tai nạn điện giật sẽ không xảy ra nếu chúng ta thực hiện hành động nào?

  • A. Chạm tay vào nguồn điện
  • B. Chạm vào đồ dùng điện bị rò điện ra lớp vỏ bên ngoài
  • C. Tránh xa khu vực có dây dẫn điện bị đứt, rơi xuống đất
  • D. Cầm, nắm vào vị trí dây dẫn điện bị hỏng lớp vỏ cách điện

Câu 14: Kí hiệu MAX trên bàn là có ý nghĩa gì?

  • A. Vị trí đặt nhiệt độ bàn là ở mức cao nhất
  • B. Vị trí đặt nhiệt độ bàn là ở mức thấp nhất
  • C. Vị trí đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với nhóm quần áo may bằng vải lanh
  • D. Vị trí đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với nhóm quần áo may bằng vải cotton

Câu 15: Công dụng của đèn LED là

  • A. Đồ dùng điện để làm sạch bụi bẩn
  • B. Đồ dùng điện để chiếu sáng
  • C. Đồ dùng điện để chế biến thực phẩm
  • D. Đồ dùng điện để bảo quản thực phẩm

Câu 16: Nhà Hoa có 4 người: bố, mẹ, Hoa đang học lớp 6 và em gái đang học lớp 3. Hôm nay Chủ nhật, cả nhà đi siêu thị mua sắm và muốn mua một nồi cơm điện mới thay cho chiếc nồi cũ. Gia đình Hoa nên lựa chọn loại nào dưới đây?

  • A. 220V - 700W - 1,8 lít
  • B. 220V - 1 350W - 3,8 lít
  • C. 220V - 400W - 1 lít
  • D. 220V - 1 550W - 6,3 lít

Câu 17: Lựa chọn để thay thế bóng đèn sợi đốt có thông số kĩ thuật 220V - 60W bị hỏng bằng loại nào sau đây để tiết kiệm điện nhất?

  • A. Bóng đèn sợi đốt 220V - 60W
  • B. Bóng đèn compact 220V - 12W
  • C. Bóng đèn LED 220V - 7W
  • D. Không đáp án đúng

Câu 18: Một bóng đèn có công suất 0,04kW được bật trong 6 giờ. Tính chi phí mà bóng đèn sử dụng nếu biết giá mỗi kWh là 2 500 đồng.

  • A. 500 đồng
  • B. 600 đồng
  • C. 700 đồng
  • D. 800 đồng

Câu 19: Người làm nghề thiết kế thời trang làm những công việc nào?

  • A. May các kiểu sản phẩm may, làm việc tại cửa hàng hoặc các xí nghiêp
  • B. Xây dựng nền nhà và làm việc tại các công trường
  • C. Nguyên cứu thực đơn phù hợp với chế độ dinh dưỡng cho học sinh ở các trường THCS
  • D. Tất cả đều đúng

Câu 20: Phong cách thời trang là

  • A. Cách ăn mặc theo nhu cầu thẩm mĩ và sở thích để tạo nên vẻ đẹp riêng, độc đáo của mỗi người
  • B. Hiểu và cảm thụ cái đẹp
  • C. Sự thay đổi các kiểu quần áo, cách mặc được số đông ưa chuộng trong mỗi thời kì
  • D. Là những kiểu trang phục được sử dụng phổ biến trong xã hội vào một khoảng thời gian nhất định

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây thuộc phong cách thời trang cổ điển?

  • A. Hình thức đơn giản, nghiêm túc, lịch sự
  • B. Thiết kế đơn giản, đường nét tạo cảm giác mạnh mẽ và khỏe khoắn
  • C. Mang đậm nét văn hóa của mỗi dân tộc
  • D. Thể hiện sự nhẹ nhàng, mềm mại thông qua các đường cong, đường uốn lượn

Câu 22: Mặc đẹp là mặc quần áo như thế nào?

  • A. Đắt tiền
  • B. Thật mốt
  • C. Phù hợp vóc dáng, lứa tuổi, môi trường và tính chất công việc
  • D. May cầu kì, hợp thời trang

Câu 23: Người béo và lùn nên mặc loại vải nào có những đặc điểm nào?

  • A. Màu sáng, mặt vải thô, kẻ sọc ngang
  • B. Màu sáng, mặt vải láng, kẻ sọc dọc
  • C. Màu tối, mặt vải thô, kẻ sọc ngang
  • D. Màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc

Câu 24: Một người mặc trang phục bảo hộ lao động, người đó có thể là?

  • A. Giáo viên
  • B. Dược sĩ
  • C. Đầu bếp
  • D. Kỹ sư công trường xây dựng

Câu 25: Người đứng tuổi nên chọn vải, kiểu may như thế nào?

  • A. Vải màu tối, kiểu may trang nhã, lịch sự
  • B. Vải in bông hoa, màu sắc tươi sáng, kiểu may tùy ý
  • C. Vải in hình vẽ, mặc sặc sỡ, kiểu may tùy ý
  • D. Vải màu tối, kiểu may model, tân thời

Câu 26: Phong cách dân gian có thể được mặc trong dịp nào?

  • A. Thi đấu thể thao
  • B. Tết cổ truyền
  • C. Phỏng vấn xin việc
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 27: Kiểu áo may vừa sát cơ thể sẽ tạo cảm giác

  • A. Béo ra, cao lên
  • B. Thấp xuống, gầy đi
  • C. Béo ra, thấp xuống
  • D. Gầy đi, cao lên

Câu 28: Tai nạn điện do chạm trực tiếp vào vật mang điện đó là:

  • A. Chạm trực tiếp vào dây dẫn điện trần không bọc cách điện hoặc dây dẫn hở cách điện
  • B. Sử dụng đồng hồ điện bị rò rỉ điện ra vỏ
  • C. Sửa chữa điện không cắt nguồn điện, không sử dụng dụng cụ bảo vệ, an toàn điện
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 29: Tai nạn điện gây ra những hậu quả gì?

  • A. Điện giật
  • B. Hỏa hoạn do chập điện
  • C. Gây ra các sự cố về điện ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 30: Nón quai thao thường được sử dụng trong phong cách thời trang nào?

  • A. Phong cách dân gian
  • B. Phong cách đơn giản
  • C. Phong cách đường phố
  • D. Phong cách thể thao

Câu 31: Khi đi học thể dục em chọn trang phục như thế nào?

  • A. Vải sợi bông, may sát người, giày cao gót
  • B. Vải sợi tổng hợp, may rộng, giày da đắt tiền
  • C. Vải sợi bông, may rộng, dép lê
  • D. Vải sợi bông, may rộng, giày ba ta

Câu 32: “Người ta thiết kế công trình/ Tôi đây thiết kế áo mình, áo ta” nói về nghề nào dưới đây?

  • A. Kỹ sư xây dựng
  • B. Thiết kế thời trang
  • C. Kinh doanh quần áo
  • D. Kiến trúc sư

Câu 33: Khi tham gia lao động, nên sử dụng trang phục nào là phù hợp nhất?

  • A. Trang phục có chất liệu bằng vải nylon, màu tối, kiểu may phức tạp, rộng rãi, dép thấp
  • B. Trang phục có chất liệu bằng vải sợi bông, màu sáng, kiểu may đơn giản, giày đế cao
  • C. Trang phục có chất liệu vải sợi pha, màu tối, kiểu may đơn giản, rộng rãi, dép thấp hoặc giày đế cao
  • D. Trang phục có chất liệu bằng vải sợi hóa học, màu sáng, kiểu may cầu kì, bó sát người, dép thấp

Câu 34: Trang phục có đặc điểm nào sau đây được dùng cho lễ hội?

  • A. Có kiểu dáng đơn giản, gọn gàng, dễ mặc, dễ hoạt động; có màu sắc hài hoà; thường được may từ vải sợi pha
  • B. Có kiểu dáng đơn giản, rộng, dễ hoạt động; có màu sắc sẫm màu; thường được may từ vải sợi bông
  • C. Có kiểu dáng đẹp, trang trọng; có thể là trang phục truyền thống, tùy thuộc vào tính chất lễ hội
  • D. Có kiểu dáng đơn giản, thoải mái; thường được may từ vải sợi thiên nhiên

Câu 35: Bảo quản trang phục gồm những công việc nào sau đây?

  • A. Phơi, là (ủi), cất giữ
  • B. Giặt, phơi, cất giữ
  • C. Giặt, phơi, là (ủi), cất giữ
  • D. Giặt, phơi, là (ủi)

Câu 36: Vì sao phải ngắt nguồn điện trước khi sửa chữa điện?

  • A. Để tiết kiệm điện
  • B. Để đảm bảo an toàn, tránh gây ra tai nạn điện
  • C. Để bảo quản các đồ dùng điện được bền lâu
  • D. Đáp án khác

Câu 37: Hành động nào sau đây an toàn với đồ dùng điện khi sử dụng?

  • A. Cắm chung nhiều đồ dùng điện trên cùng một ổ cắm
  • B. Đặt đồ dùng điện ở nơi ẩm ướt
  • C. Vận hành đồ dùng điện theo đúng quy trình hướng dẫn
  • D. Không ngắt điện khi vệ sinh đồ dùng điện

Câu 38: Khi sử dụng đèn điện, em cần lưu ý gì?

  • A. Vệ sinh đèn bằng vải khô, sạch
  • B. Không đặt đèn gần những chất dễ gây cháy nổ
  • C. Không đặt đèn trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời hoặc những nơi có nhiệt độ cao, ẩm ướt
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 39: Phương pháp giặt là

  • A. Giặt bằng tay
  • B. Giặt ẩm
  • C. Giặt bằng máy
  • D. Đáp án A và C

Câu 40: Chỉ ra ý sai về vai trò của trang phục?

  • A. Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người
  • B. Giúp chúng ta biết chính xác tuổi của người mặc
  • C. Giúp chúng ta đoán biết nghề nghiệp của người mặc
  • D. Giúp chúng ta biết người mặc đến từ quốc gia nào

Xem thêm các bài Trắc nghiệm công nghệ 6 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm công nghệ 6 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ