[CTST] Trắc nghiệm công nghệ 6 chương 1: Nhà ở (P1)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm công nghệ 6 chương 1: Nhà ở sách chân trời sáng tạo. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Đặc điểm của ngôi nhà thông minh là

  • A. Tiện ích
  • B. An ninh, an toàn
  • C. Tiết kiệm năng lượng
  • D.Tất cả đáp án trên

Câu 2. Đâu không phải hệ thống trong ngôi nhà thông minh?

  • A. Hệ thống an ninh, an toàn
  • B. Hệ thống kiểm soát nhiệt độ
  • C.Hệ thống nhúng
  • D. Hệ thống giải trí

Câu 3: Ngôi nhà thông minh có bao nhiêu đặc điểm?

  • A. 1                
  • B. 2                 
  • C. 3                 
  • D. 4

Câu 4. Công nghệ mang lại sự tiện nghi cho ngôi nhà như thế nào?

  • A. Giúp con người thư giãn, giải trí
  • B. Đảm bảo an toàn
  • C. Tiết kiệm công sức lao động, thời gian
  • D.Tất cả đều đúng

Câu 5: Mô tả sau đây ứng với hệ thống nào trong ngôi nhà thông minh: Người đi đến, đèn tự động bật lên; khi không có người, đèn tự động tắt.

  • A. Hệ thống camera giám sát
  • B. Hệ thống giải trí thông minh
  • C.Hệ thống chiếu sáng thông minh
  • D. Hệ thống kiểm soát nhiệt độ

Câu 6: TV tự động mở những chương trình mà chủ nhà yêu thích mô tả hệ thống nào trong ngôi nhà thông minh?

  • A. Hệ thống camera giám sát
  • B.Hệ thống giải trí thông minh
  • C. Hệ thống chiếu sáng thông minh
  • D. Hệ thống kiểm soát nhiệt độ

Câu 7: Điền từ còn thiếu vào “...”

“Nhà thông minh cho phép giám sát ngôi nhà và (1)... các đồ dùng điện trong nhà từ xa bằng phần mềm cài đặt trên (2) ..., máy tính bảng hoặc máy tính xách tay”.

  • A.Điều khiển - điện thoại
  • B. Cài đặt - điều khiển
  • C. Cài đặt - Internet
  • D. Chăm sóc - tự động

Câu 8: Ý nào sau đây không đúng khi nói về tiện ích của ngôi nhà thông minh?

  • A. Tủ lạnh có thể tự động gửi tin nhắn đến chủ nhà để thông báo về tình trạng thực phẩm trong tủ
  • B. Hệ thống năng lượng mặt trời sẽ giúp tiết kiệm năng lượng
  • C. Kết nối với Internet, các thiết bị trong ngôi nhà thông minh có thể được điều khiển từ mọi nơi
  • D.Bếp gas trong ngôi nhà thông minh tự tắt khi nước sôi

Câu 9: Việc làm nào dưới đây chưa tiết kiệm năng lượng?

  • A.Không đóng tủ lạnh sau khi dùng xong
  • B. Không bật điều hòa khi không có người sử dụng
  • C. Luôn tắt điện, quạt, tivi khi đi ra ngoài
  • D. Đáp án B và C

Câu 10: Giải pháp trong việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình nào sau đây thuộc nhóm giải pháp ý thức con người?

  • A.Lựa chọn đồ dùng, thiết bị tiết kiệm năng lượng
  • B. Thiết kế đảm bảo tính thông thoáng
  • C. Sử dụng vật liệu có khả năng cách nhiệt tốt
  • D. Tăng cường sử dụng ánh sáng tự nhiên

Câu 11: Cảm biến nào được lắp đặt cho hệ thống chiếu sáng thông minh?

  • A.Cảm biến chuyển động
  • B. Cảm biến nhiệt độ
  • C. Cảm biến khói
  • D. Cảm biến khí gas

Câu 12: Vai trò của nhà ở đối với con người là gì?

  • A. Là nơi trú ngụ của con người
  • B. Bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, môi trường
  • C. Là nơi đáp ứng các nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của các thành viên trong gia đình
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 13: Nhà ở có đặc điểm chung về

  • A. Kiến trúc và màu sắc
  • B.Cấu tạo và các khu vực chính trong nhà ở
  • C. Vật liệu xây dựng và cấu tạo
  • D. Kiến trúc và các khu vực chính trong nhà ở

Câu 14: Kiểu nhà liên kế, nhà chung cư, nhà biệt thự... là các kiến trúc nhà ở phổ biến ở khu vực nào?

  • A. Thành thị
  • B. Nông thôn
  • C. Vùng núi
  • D. Vùng sông nước

Câu 15: Phần nào sau đây của ngôi nhà nằm dưới sâu mặt đất?

  • A. Khung nhà
  • B. Mái nhà
  • C. Sàn nhà
  • D. Móng nhà

Câu 16: Nhà ở có vai trò vật chất vì:

  • A.Nhà ở là nơi để con người trú ngụ, bảo vệ con người khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, môi trường
  • B. Nhà ở là nơi để mọi người cùng nhau tạo niềm vui, cảm xúc tích cực
  • C. Nhà ở là nơi đáp ứng các nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của các thành viên trong gia đình như ăn uống, giải trí, vệ sinh...
  • D. Nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác thân thuộc, riêng tư

Câu 17: Phòng khách của ngôi nhà có chức năng gì?

  • A. Là nơi ngủ nghỉ của các thành viên
  • B. Là nơi nấu ăn của gia đình
  • C.Là nơi tiếp khách, xem truyền hình, nghe nhạc, giải trí của các thành viên
  • D. Là nơi vệ sinh cá nhân

Câu 18:  Nhà ở nông thôn không có đặc điểm nào?

  • A. Có 2 nhà: nhà chính và nhà phụ
  • B. Chuồng trại chăn nuôi xây chung với nhà chính
  • C. Chuồng trại chăn nuôi và vệ sinh thường xa nhà, tránh hướng gió
  • D. Nhà phụ có bếp, chỗ để dụng cụ

Câu 19: Chỉ ra phát biểu sai dưới đây

  • A. Thép có khả năng chịu nén và chịu kéo cao
  • B.Bê tông có khả năng chịu nén và chịu kéo cao
  • C. Vật liệu cây dựng gồm nhóm vật liệu xây dựng tự nhiên và nhóm vật liệu xây dựng nhân tạo
  • D. Thép và bê tông là hai loại vật liệu chính được sử dụng để xây dựng những ngôi nhà cao tầng, hiện đại

Câu 20: Điền từ vào chỗ “...”

“Bê tông có sức chịu ... tốt nhưng chịu ... và lực uốn kém”

  • A. Lực nén - lực kéo
  • B. Lực kéo - lực nén
  • C. Lực đàn hồi - lực kéo
  • D. Lực nén - lực đàn hồi

Câu 21: Cho vữa - xi măng cát vào giữa các viên gạch có tác dụng gì?

  • A.Kết dính các viên gạch với nhau tạo thành khối chắc chắn
  • B. Tạo ra kết cấu bê tông cốt thép rất chắc chắn
  • C. Dùng để trát làm láng tường hoặc nền nhà
  • D. Đáp án A và C

Câu 22: Nhà nổi thường có ở khu vực nào?

  • A. Tây Bắc.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Trung du Bắc Bộ.

Câu 23: Nhà sàn phù hợp với những vùng nào ở nước ta?

  • A.Các vùng núi Tây Nguyên, Tây Bắc
  • B. Vùng nhiều kênh rạch miền Tây Nam Bộ
  • C. Vùng đồng bằng Sông Cửu Long
  • D. Vùng đồng bằng sông Hồng

Câu 24: Các nguồn năng lượng thường dùng trong ngôi nhà là

  • A. Điện
  • B. Chất đốt
  • C. Năng lượng mặt trời
  • D.Tất cả đáp án trên

Câu 25: Hoạt động nào dưới đây là hoạt động sử dụng năng lượng trong gia đình?

  • A. Thắp sáng
  • B. Gấp quần áo
  • C. Quét nhà
  • D. Nhặt rau

Câu 26: Việc đốn cây rừng làm củi đun nấu thay thế điện gây ra hậu quả gì?

  • A. Gây ô nhiễm môi trường
  • B. Suy giảm tài nguyên thiên nhiên
  • C. Góp phần làm biến đổi khí hậu
  • D.Tất cả đáp án trên

Câu 27: Để chiếu sáng, đèn huỳnh quang tiêu thụ điện năng như thế nào so với đèn sợi đốt?

  • A. Như nhau
  • B. Ít hơn 4 đến 5 lần
  • C. Nhiều hơn 4 đến 5 lần
  • D. Đáp án khác

Câu 28: Để tiết kiệm điện khi sử dụng tủ lạnh, em nên làm gì?

  • A. Cất thức ăn nóng vào tủ lạnh
  • B. Hạn chế thời gian mở cửa tủ lạnh
  • C. Không đóng chặt cử tủ lạnh khiến hơi lạnh thất thoát ra ngoài
  • D. Sử dụng tủ lạnh có dung tích lớn cho gia đình ít người

Câu 29: Để tiết kiệm năng lượng và thời gian đun khi nấu chè, em sẽ làm gì?

  • A. Dùng nồi lớn để nấu
  • B. Ngâm đậu trước khi nấu mềm
  • C. Dùng bếp hồng ngoại thay cho bếp gas
  • D. Đáp án khác

Câu 30: Biogas (khí sinh học) là loại chất đốt mà người dân có thể tự sản xuất và sử dụng để đun nấu ở nhiều vùng nông thôn. Theo em, người dân ở nông thôn thu khí biogas từ hoạt động nào?

  • A. Khai thác dầu mỏ
  • B. Khai thác than đá
  • C. Ủ phân, ủ rác thải
  • D. Chế biến gỗ

Xem thêm các bài Trắc nghiệm công nghệ 6 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm công nghệ 6 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ