[CTST] Trắc nghiệm công nghệ 6 chương 4: Đồ dùng điện trong nhà (P2)

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm công nghệ 6 chương 4: Đồ dùng điện trong nhà sách chân trời sáng tạo. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Lắp đặt, bảo trì, sửa chữa hệ thống điện và các đồ dùng điện trong gia đình là công việc của

  • A.Nghề điện dân dụng
  • B. Thợ xây
  • C. Kỹ sư xây dựng
  • D. Kiến trúc sư

Câu 2: Thông số kĩ thuật nào dưới đây của máy giặt?

  • A. 220 V - 75 W
  • B. 220 V - 1,8 lít
  • C. 220 V - 9 000 BTU/h
  • D. 220V - 8kg

Câu 3: Các bộ phận chính của máy xay thực phẩm là

  • A. Thân máy
  • B. Cối xay
  • C. Bộ phận điều khiển
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 4: Cấu tạo của bàn là (bàn ủi) là

  • A. Vỏ bàn là
  • B. Dây đốt nóng
  • C. Bộ điều chỉnh nhiệt độ
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 5:  Kí hiệu MAX trên bàn là có ý nghĩa gì?

  • A.Vị trí đặt nhiệt độ bàn là ở mức cao nhất
  • B. Vị trí đặt nhiệt độ bàn là ở mức thấp nhất
  • C. Vị trí đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với nhóm quần áo may bằng vải lanh
  • D. Vị trí đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với nhóm quần áo may bằng vải cotton

 Câu 6: Hình ảnh dưới đây mô tả loại đèn LED nào?

  • A. Đèn LED búp
  • B. Đèn LED ốp trần nổi
  • C. Đèn LED âm trần
  • D. Đèn LED tuýp bán nguyệt

Câu 7: Công dụng của đèn LED là

  • A. Đồ dùng điện để làm sạch bụi bẩn
  • B. Đồ dùng điện để chiếu sáng
  • C. Đồ dùng điện để chế biến thực phẩm
  • D. Đồ dùng điện để bảo quản thực phẩm

Câu 8: Chức năng bộ điều chỉnh nhiệt độ trên bàn là là

  • A. Bảo vệ các bộ phận bên trong bàn là
  • B. Đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải
  • C. Tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện
  • D. Phát ra ánh sáng khi cấp điện

Câu 9: Máy xay sinh tố thuộc loại hình biến đổi năng lượng gì?

  • A. Biến đổi điện năng thành quang năng
  • B. Biến đổi điện năng thành cơ năng
  • C. Biến đổi điện năng thành nhiệt năng
  • D. Biến đổi điện năng thành hóa năng

Câu 10: Điện năng tiêu thụ phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?

  • A. Công suất của đồ dùng điện
  • B. Thời gian của đồ dùng điện
  • C. Cả hai đáp án trên đều đúng
  • D. Cả hai đáp án trên đều sai

Câu 11: Dòng nào dưới đây thể hiện nguyên lí làm việc của bàn là?

  • A. Cấp điện cho bàn là → Bộ điều chỉnh nhiệt độ → Dây đốt nóng → Bàn là nóng lên
  • B. Cấp điện cho bàn là → Dây đốt nóng → Bộ điều chỉnh nhiệt độ → Bàn là nóng lên
  • C. Bộ điều chỉnh nhiệt độ → Cấp điện cho bàn là → Dây đốt nóng → Bàn là nóng lên
  • D. Bộ điều chỉnh nhiệt độ → Dây đốt nóng → Cấp điện cho bàn là → Bàn là nóng lên

Câu 12: Để là quần áo may bằng chất liệu vải lụa, em sẽ lựa chọn kí hiệu nào trên bộ điều chỉnh nhiệt độ?

  • A. SILK
  • B. WOOL
  • C.  LINEN
  • D. NYLON

Câu 13: Khi là quần áo, em cần lưu ý gì?

  • A. Hạn chế là vào giờ cao điểm
  • B. Dừng bàn là lâu ở một vị trí trên mặt vải
  • C. Là quần áo may bằng các loại vải có yêu cầu nhiệt độ cao trước, các loại vải có yêu cầu nhiệt độ thấp sau
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 14: Để sử dụng máy xay thực phẩm an toàn, hiệu quả, em cần

  • A. Cắm điện và chọn chế độ xay lớn nhất
  • B. Để nguyên khối thực phẩm cho vào cối xay, không cần cắt nhỏ
  • C. Vệ sinh máy xay sạch sẽ sau khi sử dụng và bảo quản nơi khô ráo
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 15: Điện áp phổ biến dùng trong sinh hoạt ở Việt Nam là

  • A. 220V                                  
  • B. 120V
  • C. 230V                                  
  • D. 110V

Câu 16: Nhà Hoa có 4 người: bố, mẹ, Hoa đang học lớp 6 và em gái đang học lớp 3. Hôm nay Chủ nhật, cả nhà đi siêu thị mua sắm và muốn mua một nồi cơm điện mới thay cho chiếc nồi cũ. Gia đình Hoa nên lựa chọn loại nào dưới đây?

  • A. 220V - 700W - 1,8 lít
  • B. 220V - 1 350W - 3,8 lít
  • C. 220V - 400W - 1 lít
  • D. 220V - 1 550W - 6,3 lít

Câu 17: Khi sử dụng và sửa chữa điện cần sử dụng những nguyên tắc an toàn nào dưới đây?

  • A. Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện.
  • B. Trước khi sửa chữa điện phải cắt nguồn điện.
  • C. Sử dụng đúng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 18: Tai nạn điện gây ra những hậu quả gì?

  • A. Điện giật
  • B. Hỏa hoạn do chập điện
  • C. Gây ra các sự cố về điện ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 19: Trường hợp nào sau đây được coi là mất an toàn khi sử dụng đồ điện?

  • A. Sử dụng đúng điện áp định mức
  • B. Ngắt nguồn điện khi sửa chữa
  • C. Sử dụng đúng chức năng của đồ điện
  • D.Sử dụng đồ điện khi dây cấp nguồn bị chuột cắn hở điện

Câu 20: Biện pháp nào dưới đây đảm bảo an toàn khi sử dụng điện?

  • A. Lắp đặt thiết bị chống giật
  • B. Lắp đặt ổ cắm vừa tầm với của trẻ nhỏ
  • C. Không ngắt nguồn điện cấp vào TV khi trời mưa và có sấm sét
  • D. Tất cả đều sai

Câu 21: Vì sao phải ngắt nguồn điện trước khi sửa chữa điện?

  • A. Để tiết kiệm điện
  • B. Để đảm bảo an toàn, tránh gây ra tai nạn điện
  • C. Để bảo quản các đồ dùng điện được bền lâu
  • D. Đáp án khác

 Câu 22: Khi sử dụng đèn điện, em cần lưu ý gì?

  • A. Vệ sinh đèn bằng vải khô, sạch
  • B. Không đặt đèn gần những chất dễ gây cháy nổ
  • C. Không đặt đèn trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời hoặc những nơi có nhiệt độ cao, ẩm ướt
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 23: Tai nạn điện giật sẽ không xảy ra nếu chúng ta thực hiện hành động nào?

  • A. Chạm tay vào nguồn điện
  • B. Chạm vào đồ dùng điện bị rò điện ra lớp vỏ bên ngoài
  • C. Tránh xa khu vực có dây dẫn điện bị đứt, rơi xuống đất
  • D. Cầm, nắm vào vị trí dây dẫn điện bị hỏng lớp vỏ cách điện

Câu 24: Cách xử trí nào dưới đây là đúng khi cấp cứu người bị điện giật?

  • A. Ngắt cầu dao điện, dùng vật dụng khô để gạt dây điện ra
  • B. Kéo nạn nhân ra khỏi chỗ điện giặt khi chưa ngắt điện
  • C. Dùng gậy kim loại gạt dây điện ra khỏi người bị giật
  • D. Đáp án khác

Xem thêm các bài Trắc nghiệm công nghệ 6 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm công nghệ 6 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ