Trắc nghiệm Công nghệ 6 cánh diều kì II (P3)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Công nghệ 6 cánh diều kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nồi cơm điện là thiết bị

  • A. Biến điện năng thành nhiệt năng
  • B. Biến điện năng thành cơ năng
  • C. Biến điện năng thành quang năng
  • D. Biến điện năng thành vi sóng

Câu 2: Chỉ ra phát biểu sai

  • A. Nồi cơm điện thông thường có hai chế độ nấu và giữ ấm
  • B. Nồi cơm điện dùng vi sóng để nấu chín cơm
  • C. Nồi cơm điện sẽ nhanh hỏng nếu sử dụng không đúng chức năng do nhà sản xuất quy định
  • D. Nồi cơm điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng đúng điện áp định mức

Câu 3: Giữa bếp hồng ngoại và nồi cơm điện đồ dùng điện nào tiết kiệm điện hơn?

  • A. Cả hai như nhau
  • B. Nồi cơm điện tiết kiệm hơn
  • C. Bếp hồng ngoại tiết kiệm hơn
  • D. Đáp án khác

Câu 4: Bếp hồng ngoại là thiết bị

  • A. Biến điện năng thành quang năng
  • B. Biến điện năng thành nhiệt năng
  • C. Biến điện năng thành cơ năng
  • D. Biến điện năng thành hóa năng

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đặc điểm của thân bếp hồng ngoại?

  • A. Là nơi để điều chỉnh nhiệt độ, chế độ nấu của bếp
  • B. Là bộ phận có chức năng bao kín và bảo vệ các bộ phận bên trong của bếp
  • C. Là bộ phận có chức năng cung cấp nhiệt cho bếp
  • D. Tất cả đều đúng

Câu 6: Nhược điểm của máy giặt đứng là

  • A. Máy giặt lồng đứng phù hợp với gia đình có vị trí đặt máy chật hẹp
  • B. Quần áo sau khi giặt thường bị xoắn chặt
  • C. Có nắp mở rộng, dễ thao tác
  • D. Lãng phí nước

Câu 7: Khi quạt điện bị hỏng, em sẽ gọi ai để sửa chữa?

  • A. Kĩ sư điện
  • B. Thợ sữa chữa chuyên nghiệp
  • C. Kĩ sư xây dựng
  • D. Đáp án khác

Câu 8: Đặc điểm của quạt lửng là

  • A. Gắn cố định trên trần nhà, làm mát cho toàn bộ không gian tại nơi gắn quạt
  • B. Gió thổi tập trung hoặc đảo gió, có thể đặt ở nhiều vị trí khác nhau
  • C. Có khả năng làm mát thông qua hơi nước hoặc phun sương
  • D. Đáp án khác

Câu 9: Máy giặt lồng ngang có nhược điểm là

  • A. Giá thành của máy cao
  • B. Quần áo trong quá trình giặt ít bị xoắn vào nhau nên tránh được hiện tượng giãn hay biến dạng
  • C. Tính năng ưu việt của máy giặt này là có thể giữ được độ bền của quần áo
  • D. Tiêu thụ điện năng thấp

Câu 10: Khi chọn quạt điện cho căn phòng, em cần lưu ý gì?

  • A. Hướng cửa sổ
  • B. Kích thước tổng thể của căn phòng
  • C. Chiều rộng căn phòng
  • D. Hướng cửa chính

Câu 11: Gas trong máy điều hoà không khí một chiều khi đi qua van tiết lưu có:

  • A. Nhiệt độ thấp và áp suất cao
  • B. Nhiệt độ thấp và áp suất thấp
  • C. Nhiệt độ cao và áp suất thấp
  • D. Nhiệt độ cao và áp suất cao

Câu 12: Gas trong máy điều hoà không khí một chiều khi đi qua máy nén có:

  • A. Nhiệt độ thấp và áp suất cao
  • B. Nhiệt độ thấp và áp suất thấp
  • C. Nhiệt độ cao và áp suất thấp
  • D. Nhiệt độ cao và áp suất cao

Câu 13: Van tiết lưu trong máy điều hòa không khí một chiều có chức năng gì?

  • A. Thu nhiệt ở trong phòng
  • B. Tỏa nhiệt ra bên ngoài môi trường
  • C. Chuyển gas từ trạng thái lỏng có nhiệt độ trung bình sang trạng thái hơi có nhiệt độ rất lạnh
  • D. Để nén và vận chuyển khí

Câu 14: Chức năng của ống dẫn khí gas trong máy điều hòa không khí một chiều có chức năng

  • A. Dẫn khí từ dàn nóng đến giàn lạnh và ngược lại
  • B. Nén và vận chuyển khí
  • C. Thu nhiệt ở trong phòng
  • D. Tỏa nhiệt ra ngoài môi trường

Câu 15: Phải đóng cửa khi bật điều hòa để

  • A. Điều hòa thu nhiệt trong phòng
  • B. Tránh thất thoát khí lạnh, gây lãng phí điện
  • C. Để phòng mát lâu hơn
  • D. Đáp án khác

Câu 16: Đặc điểm của phương pháp chiên (rán) là

  • A. Thực phẩm được làm chín ở nhiệt độ sôi của nước
  • B. Thực phẩm được làm chín ở nhiệt độ sôi (hơn 150⁰C) của dầu, mỡ
  • C. Thực phẩm được làm chín ở nhiệt độ cao (160 - 205⁰C)
  • D. Là phương pháp làm khô thực phẩm

Câu 17: Phương pháp hấp làm chín thực phẩm như thế nào?

  • A. Nước được đun sôi với lửa to để hơi nước bốc lên nhiều, làm chín thực phẩm
  • B. Thực phẩm được làm chín dưới ánh nắng mặt trời
  • C. Thực phẩm được làm chín từ năng lượng điện, xăng hoặc than củi...
  • D. Đáp án khác

Câu 18: Vì sao khi chế biến thực phẩm phải đảm bảo an toàn vệ sinh?

  • A. Đảm bảo thực phẩm không gây hại cho sức khỏe, tính mạng người tiêu dùng
  • B. Giúp người ăn cảm thấy ngon miệng
  • C. Giúp cung cấp đủ chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể
  • D. Giúp người ăn cảm thấy no

Câu 19: Cần sử dụng nhiệt hợp lí trong chế biến món ăn để

  • A. Giữ cho món ăn có giá trị dinh dưỡng
  • B. Không bị ẩm mốc, biến chất
  • C. Chất dinh dưỡng bị phân hủy hoàn toàn
  • D. Một số chất khoáng và vitamin tan tốt hơn trong nước

Câu 20: Để hạn chế mất vitamin trong quá trình chế biến cần lưu ý gì?

  • A. Ngâm thực phẩm lâu trong nước
  • B. Đun với lửa to trong thời gian dài
  • C. Cho rau, củ vào luộc hoặc nấu khi nước đã sôi
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 21: Em nên chọn loại vải nào để may trang phục thể dục?

  • A. Vải sợi bông
  • B. Vải lụa nylon
  • C. Vải polyester
  • D. Đáp án khác

Câu 22: Chất liệu vải không nên chọn để làm rèm là

  • A. Vải dày, in hoa, nỉ, gấm
  • B. Vải mỏng như voan, ren
  • C. Vải thổ cẩm, dày, nặng, không bền
  • D. Vải bền, có độ rủ

Câu 23: Làng nghề dệt lụa truyền thống lâu đời ở Hà Nội là

  • A. Làng lụa Vạn Phúc
  • B. Làng lụa Mã Châu
  • C. Làng lụa Tân Châu
  • D. Làng lụa Nha Xá

Câu 24: Khi vò vải, vải nào bị nhàu nhiều thì vải đó là

  • A. Vải sợi thiên nhiên
  • B. Vải sợi tổng hợp
  • C. Vải sợi nhân tạo
  • D. Vải sợi pha

Câu 25: Khi đốt vải sợi nylon, sẽ có hiện tượng nào sau đây xảy ra?

  • A. Vải cháy nhanh
  • B. Tro bóp dễ tan
  • C. Tro vón cục bóp không tan
  • D. Đáp án A và C

Câu 26: Loại trang phục mà các bác sĩ mặc khi làm việc có tên gọi là gì?

  • A. Áo bà ba
  • B. Áo choàng
  • C. Áo blouse
  • D. Áo khoác

Câu 27: Phong cách dân gian có thể được mặc trong dịp nào?

  • A. Thi đấu thể thao
  • B. Tết cổ truyền
  • C. Phỏng vấn xin việc
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 28: Khi đi học thể dục em chọn trang phục có phong cách nào?

  • A. Phong cách dân gian
  • B. Phong cách cổ điển
  • C. Phong cách thể thao
  • D. Phong cách lãng mạn

Câu 29: Một người mặc trang phục bảo hộ lao động, người đó có thể là?

  • A. Giáo viên
  • B. Dược sĩ
  • C. Đầu bếp
  • D. Kỹ sư công trường xây dựng

Câu 30: “Người ta thiết kế công trình/ Tôi đây thiết kế áo mình, áo ta” nói về nghề nào dưới đây?

  • A. Kỹ sư xây dựng
  • B. Thiết kế thời trang
  • C. Kinh doanh quần áo
  • D. Kiến trúc sư

Câu 31: Bạn em hơi mập, thấp, bạn em nên chọn vải may trang phục có những đặc điểm nào?

  • A. Màu đen, kẻ sọc dọc, mặt vải trơn
  • B. Màu xanh đen, kẻ sọc ngang, mặt vải phẳng
  • C. Màu trắng, hoa to, mặt vải bóng láng
  • D. Màu vàng nhạt, hoa nhỏ, mặt vải thô

Câu 32: Chị gái em cao và gầy, em hãy gợi ý chị em nên mặc loại vải có những đặc điểm nào?

  • A. Màu sáng, mặt vải thô, kẻ sọc ngang
  • B. Màu sáng, mặt vải láng, kẻ sọc dọc
  • C. Màu tối, mặt vải thô, kẻ sọc ngang
  • D. Màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc

Câu 33: Khi lựa chọn trang phục phù hợp thì yêu cầu nào sau đây không cần thực hiện?

  • A. Chọn vật dụng đi kèm phù hợp
  • B. Chọn vải phù hợp
  • C. May những quần áo đắt tiền, theo mốt
  • D. Xác định đặc điểm về vóc dáng người mặc

Câu 34: Loại vải và kiểu may quần áo đi lao động phù hợp là

  • A. Vải sợi tổng hợp, màu sẫm, kiểu may cầu kì
  • B. Vải sợi bông, màu sẫm, kiểu may đơn giản, rộng
  • C. Vải sợi bông, màu sáng, kiểu may sát người
  • D. Vải sợi tổng hợp, màu sáng, kiểu may cầu kì

Câu 35: Khi tham gia lao động, nên sử dụng trang phục nào là phù hợp nhất?

  • A. Trang phục có chất liệu bằng vải nylon, màu tối, kiểu may phức tạp, rộng rãi, dép thấp
  • B. Trang phục có chất liệu bằng vải sợi bông, màu sáng, kiểu may đơn giản, giày đế cao
  • C. Trang phục có chất liệu vải sợi pha, màu tối, kiểu may đơn giản, rộng rãi, dép thấp hoặc giày đế cao
  • D. Trang phục có chất liệu bằng vải sợi hóa học, màu sáng, kiểu may cầu kì, bó sát người, dép thấp

Câu 36: Khi cất giữ quần áo len, để giữ được hình dáng của quần áo lâu dài, em nên

  • A. Treo lên mắc áo
  • B. Gấp xếp gọn vào tủ
  • C. Cuộn tròn cất vào tủ
  • D. Đáp án B và C

Câu37: Vì sao cần phân loại quần áo trước khi là?

  • A. Để là quần áo nhanh hơn
  • B. Để là riêng từng nhóm quần áo theo loại vải
  • C. Để quần áo không bị bay màu
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 38: Nhiệt độ thích hợp để giặt quần áo len là

  • A. Không quá 300C
  • B. 40 - 450C
  • C. 30 - 350C
  • D. 500C

Câu 39. Trên quần áo thường có kí hiệu hướng dẫn giặt, là, phơi để

  • A. Người lựa chọn phù hợp với vóc dáng cơ thể
  • B. Giặt, là, phơi phù hợp với từng loại vải giúp quần áo luôn trông sạch như mới sau mỗi lần giặt, giúp giữ quần áo được bền, đẹp
  • C. Người sử dụng biết được chất liệu may trang phục
  • D. Đáp án khác

Câu 40: Thứ tự các bước để giặt, phơi hoặc sấy là

  • A. Chuẩn bị giặt → Giặt → Phơi hoặc sấy.
  • B. Giặt → Chuẩn bị giặt → Phơi hoặc sấy.
  • C. Chuẩn bị giặt → Phơi hoặc sấy → Giặt.
  • D. Phơi hoặc sấy → Giặt → Chuẩn bị giặt

Xem thêm các bài Trắc nghiệm công nghệ 6 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm công nghệ 6 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ