NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Thông số kĩ thuật của máy giặt là
- A. Điện áp định mức
- B. Khối lượng giặt định mức
- C. Đường kính máy giặt
-
D. Đáp án A và B
Câu 2: Em hãy cho biết có mấy loại máy giặt được sử dụng nhiều?
- A. 1
-
B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 3: Để lựa chọn quạt phù hợp với diện tích căn phòng và nhu cầu sử dụng, người ta căn cứ vào:
- A. Điện áp định mức
- B. Công suất định mức
-
C. Đường kính cánh quạt
- D. Tất cả đáp án trên
Câu 4: Chỉ ra sơ đồ nguyên lí làm việc của máy giặt?
-
A. Nguồn điện → Bộ điều khiển → Động cơ điện → Mâm giặt.
- B. Nguồn điện → Động cơ điện → Mâm giặt → Bộ điều khiển
- C. Nguồn điện → Động cơ điện → Bộ điều khiển → Mâm giặt
- D. Nguồn điện → Mâm giặt → Bộ điều khiển → Động cơ điện
Câu 5: Đặc điểm của quạt treo tường là
-
A. Gắn cố định trên tường nhà, làm mát cho toàn bộ không gian tại nơi gắn quạt
- B. Gió thổi tập trung hoặc đảo gió, có thể đặt ở nhiều vị trí khác nhau
- C. Có khả năng làm mát thông qua hơi nước hoặc phun sương
- D. Đáp án khác
Câu 6: Sơ đồ dưới đây thể hiện nguyên lí làm việc của đồ dùng điện nào?
- A. Bếp hồng ngoại
- B. Quạt điện
-
C. Máy điều hòa không khí một chiều
- D. Nồi cơm điện
Câu 7: Máy điều hòa không khí một chiều có bộ phận nào sau đây?
- A. Dàn nóng
- B. Dàn lạnh
- C. Van tiết lưu
-
D. Tất cả đáp án trên
Câu 8: Bộ phận nào không phải của máy điều hòa không khí một chiều?
- A. Lưới lọc bụi
- B. Quạt gió
-
C. Mâm nhiệt
- D. Máy nén
Câu 9: Điều hòa có công suất làm lạnh định mức là bao nhiêu?
- A. 9 000 BTU/h
- B. 12 000 BTU/h
- C. 18 000 BTU/h
-
D. Tất cả đáp án trên
Câu 10: Để sử dụng máy điều hòa không khí một chiều đúng cách, an toàn, tiết kiệm cần:
- A. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi vận hành.
- B. Sử dụng đúng điện áp định mức
- C. Đóng các cửa khi bật máy điều hòa.
-
D. Tất cả đáp án trên
Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về món rau trộn?
-
A. Sử dụng nhiệt
- B. Có nguồn gốc từ châu Âu
- C. Giữ nguyên vẹn thành phần dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe
- D. Chế biến chủ yếu từ rau, củ
Câu 12: Ý nào dưới đây không phải là vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm?
- A. Làm tăng sự hấp dẫn, ngon miệng của món ăn
- B. Đảm bảo chất dinh dưỡng của thực phẩm
- C. Làm tăng khả năng tiêu hóa, hấp thu chất dinh dưỡng cho người sử dụng
-
D. Rút ngắn thời gian sử dụng thực phẩm
Câu 13: Ưu điểm của phương pháp hấp là
- A. Món ăn có hương vị đậm đà
- B. Món ăn có độ giòn, độ ngậy
-
C. Chín nhanh, chất dinh dưỡng ít bị tổn thất
- D. Món ăn có hương vị hấp dẫn
Câu 14: Nhược điểm của phương pháp nướng là
- A. Thời gian chế biến lâu
-
B. Thực phẩm nướng chứa những chất có nguy cơ gây ung thư
- C. Món ăn nhiều chất béo
- D. Một số loại vitamin hòa tan trong nước
Câu 15: Đặc điểm của món rau trộn (salad) là
- A. Dễ gây biến đối các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm.
- B. Làm chín thực phẩm bằng nhiệt độ cao, trong thời gian thích hợp.
-
C. Gần như giữ nguyên được màu sắc, mùi vị, chất dinh dưỡng của thực phẩm.
- D. Làm chín thực phẩm trong môi trường nhiều chất béo
Câu 16: Ưu điểm chung của vải sợi bông và vải sợi nhân tạo là?
-
A. Hút ẩm tốt, mặc thoáng mát
- B. Không nhàu
- C. Độ bền cao
- D. Giặt nhanh khô
Câu 17: Nhược điểm chung của vải sợi bông và vải sợi nhân tạo là?
- A. Hút ẩm kém
-
B. Dễ bị co rút
- C. Dễ nhàu
- D. Mặc nóng, ít thấm mồ hôi
Câu 18: Vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay vì?
- A. Giữ nhiệt và hút ẩm tốt
- B. Bền, đẹp, không nhàu
- C. Có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát
-
D. Có những ưu điểm của các loại sợi thành phần
Câu 19: Loại vải nào dưới đây thích hợp để may trang phục mùa hè?
-
A. Vải sợi tơ tằm
- B. Vải nylon
- C. Vải polyester
- D. Vải polyamide
Câu 20: Em hãy chỉ ra các loại vải thành phần được dùng để sản xuất chiếc váy có nhãn ghi 70% silk, 30% satin.
- A. Vải sợi thiên nhiên và vải sợi tổng hợp
-
B. Vải sợi thiên nhiên và vải sợi nhân tạo
- C. Vải sợi tổng hợp và vải sợi nhân tạo
- D. Vải sợi pha
Câu 21: “Cách ăn mặc theo nhu cầu thẩm mĩ và sở thích tạo nên vẻ đẹp riêng độc đáo của mỗi người” nói về
- A. Kiểu dáng thời trang
- B. Tin tức thời trang
-
C. Phong cách thời trang
- D. Phụ kiện thời trang
Câu 22: Nội dung nào sau không đúng về phong cách thể thao?
- A. Thiết kế đơn giản, tạo sự thoải mái khi vận động
- B. Đường nét tạo cảm giác mạnh mẽ và khỏe khoắn
-
C. Chỉ sử dụng cho nam giới
- D. Có thể ứng dụng cho nhiều lứa tuổi khác nhau
Câu 23: Màu sắc trong trang phục mang phong cách cổ điển thường là
- A. Những màu rực rỡ, tương phản mạnh
- B. Các màu nhẹ nhàng, tươi trẻ
- C. Các màu mạnh, tươi sáng
-
D. Những màu trầm, trung tính
Câu 24: Quần áo mang phong cách thể thao thường kết hợp với
- A. Giày búp bê
- B. Giày cao gót
-
C. Giày thể thao
- D. Cả 3 đáp án trên
Câu 25: Trang phục bảo hộ lao động thích hợp mặc trong trường hợp nào?
- A. Đi chơi, dạo phố
- B. Dự lễ hội
-
C. Làm việc ở công trường
- D. Làm việc ở văn phòng
Câu 26: Một bộ trang phục đẹp và phù hợp với hoàn cảnh sẽ giúp chúng ta cảm thấy:
- A. Lịch sự
- B. Tự tin
-
C. Lịch sự và tự tin
- D. Bình thường
Câu 27: Để tạo cảm giác béo ra, cao lên thì nên chọn
-
A. Quần áo xếp li tạo độ phồng vừa phải
- B. Quần áo hơi rộng, có các đường cắt ngang
- C. Tạo đường may dọc theo thân áo
- D. May sát cơ thể, tay bồng
Câu 28: Khi đi học em mặc trang phục nào?
-
A. Đồng phục học sinh
- B. Trang phục dân tộc
- C. Trang phục bảo hộ lao động
- D. Trang phục lễ hội
Câu 29: Quần áo mang phong cách thể thao thường kết hợp với:
- A. Giày cao gót
-
B. Giày thể thao
- C. Giày búp bê
- D. Tất cả đáp án trên
Câu 30: Khi đi học thể dục em sẽ lựa chọn trang phục như thế nào?
- A. Vải sợi bông, may sát người, giày cao gót
- B. Vải sợi tổng hợp, may rộng, giày da đắt tiền
- C. Vải sợi bông, may rộng, dép lê
-
D. Vải sợi bông, may rộng, giày ba ta
Câu 31: Nhược điểm của phương pháp phơi khô quần áo là
-
A. Phụ thuộc vào thời tiết
- B. Tiêu hao điện năng
- C. Quần áo lâu khô
- D. Đáp án A và C
Câu 32: Đối với quần áo mặc hàng ngày, em nên cất giữ như thế nào?
- A. Chỉ treo bằng mắc cất vào tủ
- B. Chỉ gấp gọn rồi cất vào tủ
-
C. Có thể treo vào mắc hoặc gấp gọn cất vào tủ
- D. Bọc kín cất kín
Câu 33: Khi là (ủi) quần áo, em cần chú ý những gì?
- A. Là quần áo may bằng các loại vải có yêu cầu nhiệt độ thấp trước, các loại vải có yêu cầu nhiệt độ cao sau
- B. Hạn chế là vào giờ cao điểm
- C. Đưa bàn là đều lên mặt vải, không dừng lâu ở một vị trí vì sẽ làm cháy quần áo
-
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 34: Ý nghĩa của việc giặt, phơi quần áo đúng cách là
- A. Làm cho người mặc đẹp, tự tin hơn
- B. Giúp giữ quần áo được đẹp, bền
- C. Tiết kiệm chi phí mua sắm
-
D. Tất cả đáp án trên
Câu 35: Đối với những trang phục chưa dùng đến, em cần bảo quản như thế nào?
- A. Đóng túi
- B. Buộc kín cất đi
-
C. Đóng túi hoặc buộc kín cất đi
- D. Treo mắc để cùng quần áo thường xuyên mặc
Câu 36: Tắc te và chấn lưu trong đèn huỳnh quang ống có tác dụng gì?
- A. Biến điện năng thành nhiệt năng để phát sáng
-
B. Để làm mồi phóng điện
- C. Để bảo vệ điện cực
- D. Nối với nguồn điện qua đui ở máng đèn
Câu 37: Loại đèn điện nào tiết kiệm điện năng nhất?
- A. Đèn sợi đốt
- B. Đèn huỳnh quang
- C. Đèn compact
-
D. Đèn LED
Câu 38: Bóng đèn sợi đốt có ưu điểm
-
A. Giá thành rẻ
- B. Tuổi thọ cao
- C. Tiết kiệm điện
- D. Phát ra ánh sáng nhấp nháy
Câu 39: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về bóng đèn compact?
- A. Là bóng đèn huỳnh quang tiết kiệm điện
- B. Có nguyên lí làm việc giống bóng đèn huỳnh quang
-
C. Có khả năng phát ra ánh sáng cao, tuổi thọ thấp
- D. Ánh sáng an toàn với mắt người sử dụng
Câu 40: Tìm phát biểu sai
- A. Ngoài công dụng chiếu sáng, một số loại đèn điện còn được dùng để sưởi ấm, trang trí
- B. Khi hoạt động, dòng điện chạy trong sợi đốt của bóng đèn làm cho sợi đốt nóng lên đến nhiệt độ cao và phát sáng
-
C. Thông số kĩ thuật của bóng đèn compact là 220V - 8kg
- D. Ống thủy tinh của bóng đèn huỳnh quang có phủ lớp bột huỳnh quang.