Trắc nghiệm công dân 6 kết nối tri thức học kì II (P4)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm công dân 6 kết nối tri thức kì II. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Một trong số các truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam là

  • A. mê tín dị đoan.
  • B. thờ cúng tổ tiên.
  • C. tảo hôn.
  • D. cướp vợ.

Câu 2: Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ sẽ giúp chúng ta

  • A. có thêm sức mạnh trong cuộc sống.
  • B. không phải lo về việc làm.
  • C. có rất nhiều bạn bè trong đời sống.
  • D. có thêm tiền tiết kiệm.

Câu 3: Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người khó khăn, hoạn nạn là khái niệm nào dưới đây?

  • A. Yêu thương con người.
  • B. Giúp đỡ người khác.
  • C. Thương hại người khác.
  • D. Đồng cảm và thương hại.

Câu 4: Lòng yêu thương con người

  • A. xuất phát từ mục đích sau này được người đó trả ơn.
  • B. làm những điều có hại cho người khác.
  • C. xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng.
  • D. hạ thấp giá trị của những người được giúp đỡ.

Câu 5: Đức tính con người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn là khái niệm nào dưới đây?

  • A. Kiên trì.
  • B. Trung thực.
  • C. Siêng năng.
  • D. Tự giác.

Câu 6: Biểu hiện của học sinh siêng năng, kiên trì là

  • A. thường xuyên nghỉ học.
  • B. chỉ làm một số bài tập.
  • C. gặp bài khó hay nản lòng.
  • D. chăm chỉ học và làm bài.

Câu 7: Hành vi, việc làm nào dưới đây thể hiện tôn trọng sự thật?

  • A. Thấy An xem tài liệu trong giờ kiểm tra môn Văn, Lan giả vờ như không nhìn thấy.
  • B. Trung chủ động nhận lỗi và xin lỗi khi vô tình đá bóng vào cửa sổ nhà bác Tùng.
  • C. Minh đã sửa điểm trong bài kiểm tra Toán để không bị mẹ mắng.
  • D. Hằng rất quý Lan nên đã làm bài tập giúp Lan để bạn ấy được điểm cao hơn.

Câu 8: Việc làm nào dưới đây thể hiện hành vi của người luôn tôn trọng sự thật?

  • A. Không coi cóp bài trong giờ kiểm tra.
  • B. Đặt điều nói xấu bạn trong lớp.
  • C. Làm sai thì tìm cách đổ lỗi cho người khác.
  • D. Nói dối mẹ đi học thêm, để đi chơi game.

Câu 9: Tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống gọi là gì?

  • A. Tự tin.
  • B. Tự kỉ.
  • C. Tự chủ.
  • D. Tự lập.

Câu 10: Một trong những biểu hiện của tính tự lập là

  • A. dựa dẫm vào gia đình để vươn lên trong cuộc sống.
  • B. tìm mọi thủ đoạn thể mình được thành công.
  • C. luôn trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.
  • D. tự giải quyết vấn đề của mình, dám đương đầu với khó khăn.

Câu 11: Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân được gọi là gì?

  • A. Tự trọng.
  • B. Tự nhận thức về bản thân.
  • C. Có kĩ năng sống.
  • D. Thông minh.

Câu 12: Một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân là

  • A. nhận thấy mình giỏi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa.
  • B. bản thân mình tự ý thức không cần phải để ý người khác nói về mình.
  • C. quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình.
  • D. sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình.

Câu 13: Biểu hiện của tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng

  • A. niềm tin.
  • B. sở thích.
  • C. sự thật.
  • D. mệnh lệnh.

Câu 14: Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình, không trông chờ, dựa dẫm và không

  • A. để cao lợi ích bản thân mình.
  • B. phụ thuộc vào người khác.
  • C. tôn trọng lợi ích của tập thể
  • D. lệ thuộc vào cái tôi cá nhân .

Câu 15: Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người khó khăn, hoạn nạn là khái niệm nào dưới đây?

  • A. Đồng cảm và thương hại.
  • B. Thương hại người khác.
  • C. Giúp đỡ người khác.
  • D. Yêu thương con người.

Câu 16: Tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, luôn luôn bảo vệ

  • A. số đông.
  • B. số ít.
  • C. tự do.
  • D. sự thật.

Câu 17: Ý nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?

  • A. Có rất nhiều bạn bè.
  • B. Có thêm tiền tiết kiệm.
  • C. Không phải lo về việc làm.
  • D. Có thêm kinh nghiệm.

Câu 18: Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ được gọi là?

  • A. Tất cả thành viên được vui vẻ, gia đình hạnh phúc.
  • B. Giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
  • C. Gia đình trên dưới có sự đoàn kết, đồng lòng nhất trí.
  • D. Gia đình văn hóa, có nề nếp gia phong, tôn ti trật tự.

Câu 19: Làm việc tự giác, cần cù, chịu khó thường xuyên hoàn thành tốt các công việc là biểu hiện của người có đức tính

  • A. tự ái.
  • B. tự ti.
  • C. lam lũ.
  • D. siêng năng.

Câu 20: Nội dung nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của sống tự lập?

  • A. Giúp cá nhân được mọi người kính trọng
  • B. Ngại khẳng định bản thân
  • C. Đánh mất kĩ năng sinh tồn
  • D. Từ chối khám phá cuộc sống

Câu 21: Khi cá nhân biết tôn trọng sự thật, sẽ giúp con người nâng cao phẩm giá bản thân, góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp và được mọi người

  • A. yêu mến.
  • B. khinh bỉ.
  • C. sùng bái.
  • D. cung phụng.

Câu 22: Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở thái độ làm việc một cách

  • A. Nông nổi.
  • B. Lười biếng.
  • C. Cần cù.
  • D. Hời hợt.

Câu 23: Biểu hiện của tôn trọng sự thật là

  • A. chỉ cần trung thực với cấp trên của mình.
  • B. chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết.
  • C. suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật.
  • D. có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết.

Câu 24: Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về biểu hiện của tôn trọng sự thật?

  • A. Chỉ cần trung thực với cấp trên là đủ.
  • B. Không ai biết thì không nói sự thật.
  • C. Không chấp nhận sự giả tạo, lừa dối.
  • D. Nói bí mật của người khác cho bạn nghe.

Câu 25: Câu tục ngữ nào dưới đây khuyên chúng ta giữ truyền thống văn hóa tốt đẹp của gia đình dòng họ?

  • A. Qua cầu rút ván.
  • B. Giấy rách phải giữ lấy lề.
  • C. Vung tay quá chán.
  • D. Có đi có lại mới toại lòng nhau.

Câu 26: Cách cư xử nào dưới đây thể hiện là người biết tôn trọng sự thật?

  • A. Bảo vệ đến cùng ý kiến của mình đến cùng.
  • B. Lắng nghe, phân tích để chọn ý kiến đúng nhất.
  • C. Ý kiến nào được nhiều bạn đồng tình thì theo.
  • D. Không bao giờ dám đưa ra ý kiến của mình.

Câu 27: Việc làm nào dưới đây thể hiện người có tính tự lập?

  • A. Bố mẹ chở đi học tới trường.
  • B. Tự giác học và làm bài tập.
  • C. Thường xuyên nhờ bạn làm bài.
  • D. Thường xuyên ỷ nại vào giúp việc.

Câu 28: Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì?

  • A. Ỷ nại vào người khác khi làm việc.
  • B. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn.
  • C. Làm việc theo sở thích cá nhân.
  • D. Vượt mọi khó khăn để đạt mục tiêu.

Câu 29: Việc làm nào dưới đây không thể hiện người có tính tính tự lập?

  • A. Chủ động chép bài của bạn.
  • B. Đi học đúng giờ.
  • C. Học bài cũ và chuẩn bị bài cũ.
  • D. Học kinh doanh để kiếm thêm thu nhập.

Câu 30: Việc làm nào dưới đây thể hiện người không có tính tự lập?

  • A. Tự thức dậy đi học đúng giờ.
  • B. Tự gấp chăn màn sau khi ngủ dậy.
  • C. Luôn làm theo ý mình, không nghe người khác.
  • D. Tự giác dọn phòng ít nhất 3 lần mỗi tuần.

Câu 31: Câu nào dưới đây nói về biểu hiện của không tôn trọng sự thật?

  • A. Ăn ngay nói thẳng.
  • B. Ném đá giấu tay.
  • C. Cây ngay không sợ chết đứng.
  • D. Sự thật mất lòng.

Câu 32: Lòng yêu thương con người

  • A. xuất phát từ mục đích sau này được người đó trả ơn.
  • B. hạ thấp giá trị của những người được giúp đỡ.
  • C. xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng.
  • D. làm những điều có hại cho người khác.

Câu 33: Hành vi nào dưới đây thể hiện cá nhân biết tôn trọng sự thật?

  • A. Phê phán những việc làm sai trái
  • B. Cố gắng không làm mất lòng ai
  • C. Mọi việc luôn dĩ hòa vi quý
  • D. Làm việc không liên quan đến mình

Câu 34: Được sự động viên của thầy cô và gia đình, sau khi được chọn vào đội tuyển học sinh giỏi cấp thành phố, Hưng đã tự giác, miệt mài ôn tập. Hàng ngày bạn thường xuyên tìm đọc các loại sách tham khảo để củng cố kiến thức. Tìm hiểu các cách giải hay trên mạng chỗ nào không hiểu bạn liên hệ với thầy cô giáo để được giúp đỡ. Không bao giờ Hưng chịu bỏ cuộc khi gặp những bài tập khó. Nhờ vậy mà trong kỳ thi học sinh giỏi cấp thành phố, Hưng đã đạt giải nhất. Phẩm chất đạo đức nào đã giúp Hưng đạt được nhiều thành công như vậy

  • A. Đối phó với tình huống nguy hiểm.
  • B. Siêng năng, kiên trì
  • C. Tự nhận thức bản thân.
  • D. Yêu thương con người.

Câu 35: Buổi tối, Hải làm bài tập Tiếng Anh. Những bài đầu Hải giải rất nhanh, nhưng đến các bài sau Hải đọc thấy khó quá bèn suy nghĩ: “Mình sẽ không làm nữa, sang nhà bạn Hoàng giải hộ”. Việc làm của Hải trong tình huống trên thể hiện bạn thiếu đức tính gì?

  • A. Yêu thương con người
  • B. Đối phó với tình huống nguy hiểm
  • C. Tự nhận thức bản thân
  • D. Siêng năng, kiên trì

Câu 36: Bạn Q năm nay học lớp 9, bạn thường xuyên lấy cớ là năm học cuối cấp nên ngoài việc học bạn không làm việc gì cả, việc nhà thường để anh chị làm hết, quần áo bố mẹ vẫn giặt cho. Việc làm đó thể hiện bạn Q chưa có phẩm chất đạo đức nào dưới đây?

  • A. Chăm chỉ.
  • B. Tự lập.
  • C. Ích kỷ.
  • D. Ỷ lại.

Câu 37: Vừa xin mẹ tiền đóng học phí nhưng Long lại dùng số tiền đó để la cà ăn vặt sau mỗi giờ tan học. Khi cô giáo hỏi Long đã trả lời với cô giáo là Long đã đánh rơi số tiền ấy. Thấy vậy Nam đã khuyên Long nhận lỗi với mẹ và cô giáo. Hành động của Nam là thể hiện bạn là người

  • A. Tôn trọng sự thật
  • B. Tôn trọng pháp luật
  • C. Giữ chữ tín
  • D. Tự nhận thức bản thân

Câu 38: Ngọc và Lâm vừa tham gia hội thao của trường về. Trong lúc đi đường, hai bạn nói chuyện với nhau, Ngọc nói: “Rõ ràng là Tùng đã chơi gian lận mới giành chiến thắng, hay là mình báo với cô đi”. Lâm nói: “Thôi, mình coi như không biết đi, nói ra Tùng lại ghét chúng mình đấy”. Bạn Tùng chưa thực hiện tốt phẩm chất đạo đức nào dưới đây

  • A. Tự nhận thức bản thân
  • B. Tôn trọng sự thật
  • C. Giữ chữ tín
  • D. Tôn trọng pháp luật

Câu 39: Tuổi thơ của An đã gắn bó với tiếng đàn bầu vì bà ngoại và mẹ của An đều là nghệ sĩ đàn bầu nổi tiếng. Từ nhỏ, An đã được tập đàn cùng bà và mẹ. Giờ đây, kĩ thuật đánh đàn của An đã khá điêu luyện. An luôn mong muốn sẽ có nhiều cơ hội mang nét độc đáo của tiếng đàn bầu Việt Nam giới thiệu với bạn bè trong nước và quốc tế. Việc làm này thể hiện bạn An đã thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?

  • A. Phát huy truyền thống gia đình.
  • B. Siêng năng, kiên trì
  • C. Tự nhận thức bản thân
  • D. Lợi dụng dịp tết để vụ lợi.

Câu 40:  Anh Luận là người dân tộc Mường được bình chọn là Doanh nhân trẻ xuất sắc. Tuy gia đình khó khăn nhưng anh vẫn cố gắng học và đã thi đỗ vào trường đại học. Để có tiền đóng học phí và sinh hoạt, anh đã làm thêm nhiều việc: phát tờ rơi, gia sư, phục vụ bàn…Ra trường, anh trở về quê hương làm thuê, tự tích lũy tiền và bắt đầu kinh doanh cà phê. Doanh nghiệp của anh càng ngày phát triển, tạo công ăn việc làm cho nhiều người ở buôn làng. Phẩm chất đạo đức nào đã giúp anh Luận đạt được thành công trong cuộc sống?

  • A. Tự lập.
  • B. Tự ti.
  • C. Tiết kiệm.
  • D. Ỷ nại.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm công dân 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm công dân 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ