[KNTT] Trắc nghiệm công dân 6 bài 6: Tự nhận thức bản thân

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm công dân 6 bài 6: Tự nhận thức bản thân - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

 Câu 1: Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân được gọi là

  • A. thông minh.
  • B. tự nhận thức về bản thân.
  • C. có kĩ năng sống.
  • D. tự trọng.

Câu 2: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta

  • A. sống tự do và không cần phải quan tâm tới bất kì ai.
  • B. bình tĩnh, tự tin hơn lôi cuốn sự quan tâm của người khác.
  • C. để mình sống không cần dựa dẫm vào người xung quanh.
  • D. biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân.

Câu 3: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta

  • A. nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục.
  • B. tỏ ra thờ ơ, lạnh cảm với tình huống xảy ra trong đời sống xã hội.
  • C. bắt trước lối sống của người khác cho phù hợp với tất cả mọi người.
  • D. sống tự cao tự đại khi biết được những điểm mạnh của bản thân.

Câu 4: Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…) là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

  • A. Tự nhận thức về bản thân.
  • B. Tố chất thông minh.
  • C. Đánh giá bản thân.
  • D. Lòng tự trọng.

Câu 5: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục; biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân để có thể

  • A. đặt ra mục tiêu, ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp.
  • B. bình tĩnh, tự tin hơn mọi tình huống xảy ra trong đời sống xã hội.
  • C. nhìn  nhận đúng và ứng phó được với tất cả người xung quanh.
  • D. tìm người phù hợp để giúp đỡ, hỗ trợ mình một cách tốt nhất.

Câu 6: Đây là một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân?

  • A. Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình. 
  • B. Bản thân mình tự ý thức không cần phải để ý người khác nói về mình.
  • C. Sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình.
  • D. Nhận thấy mình giỏi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa. 

Câu 7: Đây là một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân?

  • A. Không cần phải quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình. 
  • B. Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong hành động, tình huống cụ thể.
  • C. Sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình đối với người khác.
  • D. Khi thấy mình hoàn hảo rồi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa. 

Câu 8: Hành vi nào dưới đây không thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?

  • A. L thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến nhưng điều các bạn góp ý.
  • B. K thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ các bạn giải thích.
  • C. V rất thích vẽ và nhờ mẹ đăng kí cho mình lớp học vẽ trên trị trấn.
  • D. T lấy giấy liệt kê điểm mạnh, điểm yếu để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện.

Câu 9: Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng mà cần phải 

  • A. qua rèn luyện.
  • B. qua nhiều biến cố.
  • C. có sự lựa chọn đúng đắn.
  • D. có quyết định đúng đắn.

Câu 10: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của tự nhận thức bản thân?

  • A. Giúp ta sống tự cao, tự đại khi biết được điểm mạnh của mình.
  • B. Xác định những việc cần làm để hoàn thiện bản thân.
  • C. Có cái nhìn trung thực về ưu điểm, nhược điểm của mình.
  • D. Giúp ta dễ dàng đồng cảm chia sẻ với người khác.

Câu 11: Tự nhận thức bản thân để hiểu đúng về mình, đưa ra những quyết định đúng đắn là một

  • A. điều tất yếu của con người.
  • B. giá trị sống cơ bản.
  • C. kĩ năng sống cơ bản.
  • D. năng lực của cá nhân

Câu 12: Hành vi nào dưới đây không thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?

  • A. H chấp nhận tất cả những đều mà người khác nói về mình. 
  • B. T lấy giấy liệt kê điểm mạnh, điểm yếu để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện.
  • C. A rất thích múa và nhờ mẹ đăng kí cho mình lớp học múa trên huyện.
  • D. B thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ các bạn giải thích.

Câu 13: Tự nhận thức bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về

  • A. bản chất riêng của mình.
  • B. tiềm năng riêng của mình.
  • C. mặt tốt của bản thân.
  • D. sở thích thói quen của bản thân.

Câu 14: Tự nhận thức về bản thân là một kĩ năng sống rất 

  • A. cốt lõi của con người.
  • B. cơ bản của con người.
  • C. hàng đầu của con người.
  • D. quan trọng của con người.

Câu 15: D thường xuyên viết nhật kí về những điều xảy ra hàng ngày, để từ đó có thể tự nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm cho bản thân… giúp D hoàn thiện bản thân ngày càng tốt hơn. Việc làm này thể hiện D là người biết

  • A. sở thích của mình.
  • B. điểm yếu của mình.
  • C. tự nhận thức bản thân.
  • D. điểm mạnh của mình.

Câu 16:T là một học sinh chậm chạp nên sau mỗi ngày đi học về, T thường ghi chép lại toàn bộ những nội dung được học và dành nhiều thời gian để tìm hiểu, chỗ nào chưa rõ T thường nhờ chị gái giảng lại và tự hoàn thành bài tập cô giao,... Vì thế mà thành tích học tập của T ngày càng tiến bộ. Việc làm này thể hiện T là người biết

  • A. tự nhận thức bản thân.
  • B. được điểm yếu của mình.
  • C. thân biết phận của mình.
  • D. được điểm mạnh của mình.

Câu 17: N luôn muốn mình học giỏi như bạn A,  nhưng N nghĩ rằng đó là điều rất khó với mình, vì bạn cho rằng những người học giỏi là những người có tố chất thông minh. Vì vậy không thông minh có cố gắng mấy cũng không thể học giỏi được. Nếu là bạn của N em sẽ khuyên bạn

  • A. nên cố gắng vì mỗi người có điểm mạnh, điểm yếu khác nhau.
  • B. thôi đừng cố công vô ích vì mình không có tố chất thông minh.
  • C. nên biết thân biết phận của mình, đừng mong ước viễn vong nữa.
  • D. nên tìm cách lấy lòng A, để A cho nhìn bài trong giờ kiểm tra.

Câu 18: Trong giờ sinh hoạt lớp, vì hay mắc nhiều lỗi nên L bị cô giáo chủ nhiệm nhắc nhở. Và bị các bạn trong lớp nhận xét và đưa ra những điều cần phải cố gắng. Nếu là L, em sẽ làm gì?

  • A. tỏ ra khó chịu với những lời các bạn góp ý
  • B. tiếp thu chân thành và thay đổi bản thân trở nên tốt hơn
  • C. cãi lại các bạn và ngày càng mắc nhiều lỗi để chứng tỏ bản thân khác biệt
  • D. im lặng và không quan tâm.

Câu 19: Hiền là người rất thích nhảy, bạn mong muốn thi vào đội vũ đạo của trường mặc dù tỷ lệ được chọn vào rất khó. Nếu em là Hiền, em sẽ làm gì?

  • A.Tìm hiểu yêu cầu của đội vũ đạo, sau đó tập luyện hàng ngày để đạt được những yêu cầu đó. Ngoài ra, cần sự góp ý của các bạn trong lớp để có màn biểu diễn chỉn chu.
  • B. Bỏ cuộc vì nghĩ mọi thứ quá khó, chắc bản thân mình không làm được đâu.
  • C. Tự tin vào khả năng của mình và đăng kí thi mà không cần xem yêu cầu
  • D. Phản bác lại yêu cầu của đội vũ đạo bằng cách đi nói xấu

 

Câu 20: Mẹ bắt Nhi đi học đàn violon nhưng Nhi lại cảm thấy rằng bản thân không phù hợp với nghệ thuật và thực chất Nhi thích học võ.Nếu em là Nhi, em sẽ làm gì?

  • A.Cứ im lặng học theo yêu cầu của bố mẹ, còn việc mình tiếp thu hay không thì đó là quyền của mình.
  • B. Trình bày rõ ràng quan điểm với bố mẹ rằng, bản thân tự nhận thức được mình không phù hợp với môn Violon mà yêu thích và có khả năng ở môn võ. Thể hiện mong muốn được đi học võ và sẽ cố gắng học tốt nhất có thể.
  • C. Tỏ ra khó chịu, chán nản mỗi lần học Violon để bố mẹ thấy mình chán mà hủy lớp học đàn.
  • D. Cãi nhau với bố mẹ về chuyện học đàn, cho rằng bố mẹ không tôn trọng sở thích của mình.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm công dân 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm công dân 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ