BÀI 7: BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á. CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á
1. BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á
- Khu vực Đông Á
- Khu vực Đông Nam Á
- Khu vực Nam Á
- Khu vực Tây Á
- Khu vực Trung Á
2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA CÁC KHU VỰC CHÂU Á
a. Khu vực Đông Á
- Đông Á gồm hai bộ phận là lục địa và hải đảo.
- Địa hình:
+ Ở phía tây bộ phận lục địa là hệ thống núi, cao nguyên hiểm trở xen kẽ bồn địa, hoang mạc
+ Ở phía đông là vùng đồi, núi thấp và những đồng bằng rộng, bằng phẳng. Bộ phận hải đảo có những dãy núi uốn nếp trẻ, xen kẽ các cao nguyên
+ Thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa.
- Khí hậu Đông Á phân hoá từ bắc xuống nam, từ tây sang đông. Khu vực phía tây và phía bắc có khí hậu khắc nghiệt hơn khu vực phía đông và phía nam.
- Sinh vật: Thực vật đa dạng. Rừng lá kim ở phía bắc, sâu trong nội địa là vùng thảo nguyên rộng lớn, phía nam là rừng lá rộng cận nhiệt.
- Sông ngòi: có nhiều sông lớn như: Trường Giang, Hoàng Hà, Tây Giang,...
- Khoáng sản: là nơi tập trung nhiều mỏ khoáng sản như: than, sắt, dầu mỏ, man-gan,...
b. Khu vực Đông Nam Á
- Phạm vi gồm hai bộ phận là Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
- Địa hình:
+ Đông Nam Á lục địa có địa hình đồi, núi là chủ yếu, hầu hết các dãy núi có độ cao trung bình, chạy theo hướng bắc nam hoặc tây bắc - đông nam, các đồng bằng phù sa phân bố ở hạ lưu các con sông.
+ Đông Nam Á hải đảo có những dãy núi trẻ và thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa
- Khí hậu: Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa đông nhiệt độ hạ thấp, mưa nhiều vào mùa hạ. Đại bộ phận Đông Nam Á lại đảo có khí hậu xích đạo nóng và mưa đều quanh năm.
- Sinh vật: Thực vật chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm ngoài ra còn có rừng thưa và xa van ở những khu vực ít mưa.
- Có mạng lưới sông ngòi phát triển, nhiều sông lớn như: Mê Công, Mê Nam,…
- Khoáng sản: có nhiều khoáng sản quan trọng như: thiếc, đồng, than, dầu mỏ, khí đốt.
c. Khu vực Nam Á
- Nam Á có ba dạng địa hình chính:
+ Hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ nằm ở phía đông bắc
+ Ở giữa là đồng bằng Ấn – Hằng
+ Phía nam và tây bắc lần lượt là sơn nguyên Đề-can và sơn nguyên I-ran.
- Khí hậu chủ yếu có khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa mưa và khô rõ rệt. Trên dãy Hi-ma-lay-a quanh năm có tuyết phủ.
- Sinh vật: Thực vật điển hình của là rừng nhiệt đới ẩm.
- Sông ngòi: có nhiều hệ thống sông lớn như: sông Ấn, sông Hằng,...
- Khoáng sản: giàu tài nguyên khoáng sản như: than, sắt, man-gan, đồng, dầu mỏ,...
d. Khu vực Tây Á
- Tây Á có núi và sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích
+ Phía bắc có nhiều dãy núi cao
+ Phía nam là sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích bán đảo A-ráp
+ Phía đông là đồng bằng Lưỡng Hà.
- Khí hậu: có khí hậu khô hạn. Mùa hạ nóng và khô. Mùa đông khô và lạnh.
- Sinh vật: Phía tây bắc của khu vực có thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích. Rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải phát triển ở khu vực ven bờ Địa Trung Hải.
- Sông ngòi kém phát triển, các sông thường ngắn và ít nước
- Khoáng sản: Khoảng 1/2 lượng dầu mỏ trên thế giới tập trung ở Tây Á
c. Khu vực Trung Á
- Trung Á nằm sâu trong nội địa với nhiều dạng địa hình
+ Các dãy núi cao và đồ sộ nằm ở phía đông nam như: Thiên Sơn, Pa-mi-a,...
+ Đồng bằng và hoang mạc nằm ở phía tây
- Khí hậu của Trung Á khô hạn, mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, thỉnh thoảng có tuyết rơi
- Sông ngòi ở Trung Á kém phát triển
- Dầu mỏ và khí đốt là nguồn tài nguyên có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế của khu vực