A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Tìm giá trị của x trong bài toán dạng |A(x)| = k
Để tìm x trong bài toán dạng |A(x)| = k, trong đó (A(x) là biểu thức chứa x, k là 1 số cho trước ta làm như sau:
- Nếu k < 0 thì không có giá trị nào của x thỏa mãn đẳng thức (trị tuyệt đối của mọi số đều không âm).
- Nếu k = 0 thì ta có |A(x)| = k $\Rightarrow $ A(x) = 0
- Nếu k > 0 thì ta có |A(x)| = k $\Rightarrow $ A(x) = k hoặc A(x) = -k
Ví dụ 1: Tìm x biết:
a) $\left | 2x-\frac{3}{2} \right |=\frac{-1}{2}$
b) $\frac{3}{2}-\left | 2x-\frac{7}{4} \right |=\frac{5}{4}$
Hướng dẫn:
a) Vì $\left | 2x-\frac{3}{2} \right |\geq 0$ nên không có giá trị nào thỏa mãn $\left | 2x-\frac{3}{2} \right |=\frac{-1}{2}$
b) $\frac{3}{2}-\left | 2x-\frac{7}{4} \right |=\frac{5}{4}$
$\Leftrightarrow \left | 2x-\frac{7}{4} \right | = \frac{3}{2}-\frac{5}{4}$
$\Leftrightarrow \left | 2x-\frac{7}{4} \right |=\frac{1}{4}$
$\Leftrightarrow 2x-\frac{7}{4} = \frac{1}{4}$ hoặc $2x-\frac{7}{4} = -\frac{1}{4}$
$\Leftrightarrow x=1$ hoặc $x=\frac{3}{4}$
2. Tìm giá trị của x trong bài toán dạng |A(x)| = |B(x)|
Để tìm x trong bài toán dạng |A(x)| = |B(x)|, trong đó (A(x) và B(x) là biểu thức chứa x ta vận dụng tính chất sau:
|a| = |b| $\Leftrightarrow $ a = b hoặc a = -b. Tức là |A(x)| = |B(x)| $\Leftrightarrow $ A(x) = B(x) hoặc A(x) = -B(x)
Ví dụ 2: Tìm x biết:
a) |5x-4| = |x+4|
b) |7x-1| - |5x+1| = 0
Hướng dẫn:
a) |5x-4| = |x+4|
$\Leftrightarrow $ 5x - 4 = x + 4 hoặc 5x - 4 = -(x + 4)
$\Leftrightarrow $ 4x = 8 hoặc 6x = 0
$\Leftrightarrow $ x = 2 hoặc x = 0
Vậy x = 2 hoặc x = 0
b) |7x-1| - |5x+1| = 0
$\Leftrightarrow $ |7x-1| = |5x+1|
$\Leftrightarrow $ 7x - 1 = 5x + 1 hoặc 7x - 1 = -(5x + 1)
$\Leftrightarrow $ 2x = 2 hoặc 12x = 0
$\Leftrightarrow $ x = 1 hoặc x = 0
3. Tìm giá trị của x trong bài toán dạng |A(x)| = B(x)
Để tìm x trong bài toán dạng |A(x)| = B(x) (*), (trong đó A(x) và B(x) là biểu thức chứa x) ta thực hiện 1 trong 2 cách sau:
Cách 1:
- Điều kiện B(x) $\geq $ 0
- Khi đó bài toán được đưa về dạng |A(x)| = |B(x)| $\Leftrightarrow $ A(x) = B(x) hoặc A(x) = -B(x)
- Tìm x rồi đối chiếu với điều kiện B(x) $\geq $ 0 rồi kết luận.
Cách 2: Chia khoảng xét điều kiện để khử bỏ dấu trị tuyệt đối
TH1: Nếu A(x) $\geq $ 0 thì (*) trở thành A(x) = B(x) (sau khi tìm được x đối chiếu với điều kiện A(x) $\geq $ 0)
TH2: Nếu A(x) < 0 thì (*) trở thành -A(x) = B(x) (sau khi tìm được x đối chiếu với điều kiện A(x) < 0)
Ví dụ 3: Tìm x, biết:
a) |x - 3| = 5 - 2x
b) |5 - x| = 3x + 1
Hướng dẫn:
a) |x - 3| = 5 - 2x
Điều kiện $5 - 2x \geq 0 \Rightarrow x\leq \frac{5}{2}$. Khi đó ta có:
$|x - 3| = |5 - 2x|$ $\Leftrightarrow $ $x - 3 = 5 - 2x$ hoặc $x - 3 = 2x - 5$
$\Leftrightarrow 3x = 8$ hoặc $x = 2$
$\Leftrightarrow x = \frac{8}{3}$ (không thỏa mãn $x\leq \frac{5}{2}$) hoặc $x = 2$ (thỏa mãn $x\leq \frac{5}{2}$)
Vậy x = 2
b) |5 - x| = 3x + 1
TH1: $5 - x \geq 0 \Leftrightarrow x\leq 5$. Khi đó ta có:
5 - x = 3x + 1
$\Leftrightarrow 4x = 4$
$\Leftrightarrow x = 1$ (thỏa mãn $x\leq 5$)
TH2: $5-x < 0 \Leftrightarrow x > 5$. Khi đó ta có:
x - 5 = 3x + 1
$\Leftrightarrow 2x = -6$
$\Leftrightarrow x = -3$ (không thỏa mãn x > 5)
Vậy x = 1
4. Đẳng thức chứa nhiều dấu giá trị tuyệt đối:
Ta lập bảng xét điều kiện bỏ dấu giá trị tuyệt đối: |A(x)| + |B(x)| + |C(x)| = m. Căn cứ bảng trên xét từng khoảng bài toán (đối chiếu điều kiện tương ứng)
Ví dụ 4: Tìm x, biết:
a) |2x - 6| + |x + 3| = 8
b) |x + 5| + |x-3| = 9
Hướng dẫn:
a) |2x - 6| + |x + 3| = 8
+ Xét $x < -3$, thì $2x - 6 < 0$ và $x + 3 < 0$. Khi đó ta có:
$-(2x-6) - (x+3) = 8$
$\Leftrightarrow -2x+6-x-3=8$
$\Leftrightarrow 3x = -5$
$\Leftrightarrow x = \frac{-5}{3}$ ( không thỏa mãn x < -3)
+ Xét $-3 \leq x < 3$ thì $2x - 6 < 0$ và $x + 3 \geq 0$. Khi đó ta có:
$-(2x-6) + (x+3) = 8$
$\Leftrightarrow -2x + 6 + x + 3 = 8$
$\Leftrightarrow x = 1$ (thỏa mãn $-3 \leq x < 3$)
+ Xét $x \geq 3$ thì $2x - 6 \geq 0$ và $x = 3 > 0$. Khi đó ta có:
$(2x-6) + (x+3) = 8$
$\Leftrightarrow 2x - 6 + x = 3 = 8$
$\Leftrightarrow x = \frac{11}{3}$ (thỏa mãn $x \geq 3$)
Vậy $x = 1$ hoặc $x = \frac{11}{3}$
b) Học sinh làm tương tự
B. Bài tập & Lời giải
1. Tìm x, biết:
a) $2|2x-3| = \frac{1}{2}$
b) $7,5 - 3|5-2x| = -4,5$
c) $\left |x+\frac{4}{15} \right |-|-3,75| = -|-2,15|$
2. Tìm x, biết:
a) $6,5 - \frac{9}{4}:\left | x+\frac{1}{3} \right |=2$
b) $\frac{11}{4}+\frac{3}{2}:\left | 4x-\frac{1}{5} \right |=\frac{7}{2}$
Xem lời giải
3. Tìm x biết:
a) |5x - 4| = |x + 2|
b) |2x - 3| - |3x + 2| = 0
c) $\left | \frac{3}{2}x+\frac{1}{2} \right |=|4x-1|$
d) $\left | \frac{5}{4}x-\frac{7}{2} \right |-\left | \frac{5}{8}x+\frac{3}{5} \right |$
Xem lời giải
4. Tìm x, biết:
a) $\left | \frac{1}{2}x \right |=3-2x$
b) $|x-1| = 3x+2$
c) $|x+7| - x = 7$
d) $|7-2x| + 7=2x$