A. Tổng hợp lý thuyết
I. Bảng căn bậc hai
- Bảng được chia thành các hàng và cột.
- Căn bậc hai của các số được viết bởi không quá ba chữ số từ 1,00 đến 99,9 và được ghi sẵn trong bảng ở cột từ cột 0 đén cột 9 .
- Tiếp đó là 9 cột hiệu chính dùng để giệu chính chữ số cuối của căn bậc hai của các số được viết bởi bốn chữ số từ 1,000 đến 99,99 .
II. Cách dùng bảng
- Khi dời dấu phẩy trong số N đi 2,4,6,... chữ số thì phải dời dấu phẩy theo cùng chiều trong số $\sqrt{N}$ đi 1,2,3,... chữ số .
B. Bài tập & Lời giải
Câu 38: Trang 23 - sgk toán 9 tập 1
Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả :
5,4; 7,2; 9,5; 31; 68
Xem lời giải
Câu 39: Trang 23 - sgk toán 9 tập 1
Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả :
115; 232; 571; 9691
Xem lời giải
Câu 40: Trang 23 - sgk toán 9 tập 1
Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả :
0,71; 0,03; 0,216; 0,811; 0,0012; 0,000315
Xem lời giải
Câu 41: Trang 23 - sgk toán 9 tập 1
Biết $\sqrt{9,119}\approx 3,019$ . Hãy tính :
$\sqrt{911,9}$; $\sqrt{91190}$; $\sqrt{0,09119}$; $\sqrt{0,0009119}$
Xem lời giải
Câu 42: Trang 23 - sgk toán 9 tập 1
Dùng bảng căn bậc hai để tìm giá trị gần đúng của nghiêm mỗi phương trình sau :
a. $x^{2}=3,5$
b. $x^{2}=132$