Lý thuyết trọng tâm toán 10 cánh diều bài 5: Phương trình đường tròn

Tổng hợp kiến thức trọng tâm toán 10 cánh diều bài 5: Phương trình đường tròn. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo

I. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN

1. Phương trình đường tròn 

HĐ1:

a. Khoảng cách từ gốc toạ độ $O (0; 0)$ đến điểm $M (3; 4)$ trong mặt phẳng toạ độ $Oxy$ là: 

$OM = \left | \overrightarrow{OM} \right |= \sqrt{3^2 + 4^2}= 5$

b. Với hai điểm $I(a; b)$ và $M(x; y)$ trong mặt phẳng toạ độ $Oxy$, ta có:

$IM = \sqrt{(x-a)^2 + (y-b)^2}$

Nhận xét: 

Với hai điểm $I(a; b)$ và $M(x; y)$ trong mặt phẳng toạ độ $Oxy$, ta có:

$IM = \sqrt{(x-a)^2+(y-b)^2}$

HĐ2:

a. Mối liên hệ giữa x và y là: $x^2 + y^2= 5$

b. Mối liên hệ giữa x và y là: $(x-a)^2 + (y-b)^2= R^2$

Kết luận:

Phương trình đường tròn tâm $I(a; b)$ bán kính $R$ là: $(x-a)^2 + (y-b)^2= R^2$

Ví dụ 1, 2 (SGK – tr88)

Luyện tập 1:

Bán kính đường tròn tâm I là: $IA = \left | \overrightarrow{IA} \right |= \sqrt{2^2+(-3)^2}= \sqrt{13}$

Phương trình đường tròn tâm $I(6; -4)$ đi qua điểm $A(8; -7)$ là: $(x-6)^2 + (y+4)^2 = 13$

HĐ3:

Ta có: 

$(x-a)^2 + (y-b)^2 = R^2 \Leftrightarrow x^2 - 2ax + a^2 + y^2 - 2by + b^2 - R^2 = 0$

$⇔ x^2 + y^2 - 2ax - 2by + c= 0 (a^2 + b^2 - R^2= c)$

Nhận xét:

Ta có thể viết phương trình $(x-a)^2 + (y-b)^2 = R^2$ của đường tròn tâm $I(a; b)$ bán kính $R$ về phương trình có dạng là $x^2 + y^2 - 2ax - 2by + c= 0$. Dạng đó thường được gọi là phương trình tổng quát của đường tròn. 

Ví dụ 3 (SGK – tr88)

Luyện tập 2:

$x^2 + y^2+2kx+4y+6k-1=0$

$\Leftrightarrow x^2+2kx+k^2+y^2+4y+4=k^2-6k+5$

$\Leftrightarrow (x+k)^2+(y+2)^2= (\sqrt{k^2-6k+5})^2$

Để phương trình đã cho là phương trình đường tròn $\Leftrightarrow k^2-6k+5>0$

$⟺k<1$ hoặc $k>5$.

2. Phương trình đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng.

Ví dụ 4 (SGK – tr89)

Luyện tập 3:

Giả sử tâm đường tròn là điểm $I(a; b)$. Ta có:

$IA = IB = IC \Leftrightarrow IA^2= IB^2= IC^2$

Vì $IA^2= IB^2, IB^2= IC^2$ nên:

$\left\{\begin{matrix}
(1-a)^2 + (2-b)^2= (5-a)^2 + (2-b)^2 & & \\
(5-a)^2 + (2-b)^2= (1-a)^2 + (-3-b)^2 & &
\end{matrix}\right.
\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}
a=3 & & \\
b=\frac{-1}{2} & &
\end{matrix}\right.$

Vậy $I(3; \frac{-1}{2})$ và $R = IA = \sqrt{(-2)^2 + (\frac{5}{2})^2}= \frac{\sqrt{41}}{2}$

Vậy phương trình đường tròn đi qua $3$ điểm $A, B, C$ là: $(x-3)^2 + (y + \frac{1}{2})^2= \frac{41}{4}$

II. PHƯƠNG TRÌNH TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN

HĐ4:

Hinh 1

a. Do $∆$ là pháp tuyến của đường tròn $(C)$ tại điểm $M_o$ nên $∆$ vuông góc với $IM_o$. Vậy $IM_o$ là vectơ pháp tuyến của đường thẳng $∆$.

b. Toạ độ $\overrightarrow{IM_o}= (x_o-a; y_o-b)$

c. Đường thẳng $∆$ đi qua điểm $M_o$ và có vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{IM_o}$ là: 

$(x_o-a)(x-x_o) + (y_o-b)(y-y_o)= 0$

Kết luận:

+ Đường thẳng $∆$ đi qua điểm $M_0(x_0; y_0)$ và có vectơ pháp tuyến 

$\overrightarrow{IM_o}= (x_o-a; y_o-b)$

+ Phương trình tiếp tuyến $∆$ là $(x_o-a)(x-x_o)+(y_o-b)(y-y_o)= 0$

Ví dụ 5 (SGK – tr90)

Luyện tập 4: 

Đường tròn tâm $I(3; -7)$

Phương trình tiếp tuyến tại điểm $M(-1; -4)$ thuộc đường tròn $(x-3)^2+(y+7)^2= 25$ là:

$(-1 – 3)(x + 1) + (-4 + 7)(y + 4) = 0 ⟺ -4(x + 1) + 3(y + 4) = 0$

$\Leftrightarrow -4x + 3y + 8 = 0$. 

Ví dụ 6 (SGK – tr90)

Xem thêm các bài Giải Toán 10 tập 2 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Toán 10 tập 2 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập