Giải câu 5 đề 3 ôn thi toán lớp 9 lên 10

Bài 5: (3,5 điểm)

Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R. C là điểm nằm bất kì trên đường tròn sao cho C ≠A,B và AC < CB. D thuộc cung nhỏ BC sao cho ∠DOC = 90o. E là giao điểm của AD và BC; F là giao điểm của AC và BD

a. Chứng minh rằng tứ giác CEDF là tứ giác nội tiếp

b. Chứng minh rằng FC. FA = FD. FB

c. I là trung điểm của EF. Chứng minh rằng IC là tiếp tuyến của (O)

d. Khi C thay đổi thỏa mãn điều kiện của bài toán thì I thuộc đường tròn cố định nào?

Bài Làm:

a. ∠ACB = $90^{0}$ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)=>∠FCE = $90^{0}$

∠ADB = $90^{0}$ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)=>∠FDE = $90^{0}$

Xét tứ giác CEDF có:

∠FCE = $90^{0}$

∠FDE = $90^{0}$

=> ∠FCE + ∠FDE = $180^{0}$

=> Tứ giác CEDF là tứ giác nội tiếp

 

b. Xét ΔAFD và ΔBFC có:

∠AFB là góc chung

∠ADF = ∠BCF = $90^{0}$

=> ΔAFD ∼ ΔBFC

=> $\frac{FA}{DB}=\frac{FD}{FC}$=> FA.FC = FB.FD

 

c. Do ∠FCE = 90oNên FE là đường kính đường tròn ngoại tiếp tứ giác CEDF

Do đó trung điểm I của FE là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác CEDF

Tam giác CFI có IC = IF => ΔCFI cân tại I

=> CFI = ∠FCI

Tứ giác CEDF nội tiếp =>∠CFI = CDE (2 góc nội tiếp cùng chắn Đề thi vào 10 môn Toán có đáp án | Đề thi môn Toán vào 10 có đáp án)

Tứ giác ACDB nội tiếp =>∠CDE = ∠CBA(2 góc nội tiếp cùng chắn Đề thi vào 10 môn Toán có đáp án | Đề thi môn Toán vào 10 có đáp án)

ΔAOB cân tại O =>∠BCO = ∠CBA

=> ∠FCI = ∠BCO

=> ∠FCI + ∠ECI = ∠BCO + ∠ECI <=> ∠FCE = ∠ICO

=> ∠ICO = $90^{0}$

Vậy IC là tiếp tuyến của (O)

 

d. Chứng minh tương tự câu c, ta có ∠IDO = $90^{0}$

Xét tứ giác ICOD có:

∠ICO = ∠IDO = ∠COD = $90^{0}$

=> Tứ giác ICOD là hình chữ nhật

Lại có OC = OD = R

=> Tứ giác ICOD là hình vuông.

Có OI là đường chéo hình vuông cạnh R

=> OI = R√2

O cố định, do đó I thuộc đường tròn tâm O, bán kính R√2 cố định

Hướng dẫn giải & Đáp án

Trong: Đề ôn thi môn toán lớp 9 lên 10 (đề 3)

ĐỀ THI

Bài 1: (1,5 điểm)

a. Tính $A= \sqrt{54}+2\sqrt{24}-\sqrt{150}$

b. Rút gọn biểu thức $B=\sqrt{24+8\sqrt{5}}+ \sqrt{9-4\sqrt{5}}$

Xem lời giải

Bài 2: (2,0 điểm)

Cho hệ phương trình sau: 

$\left\{\begin{matrix}mx+y = 5& & \\ 2mx + 3y = 6& & \end{matrix}\right.$

a. Giải hệ phương trình trên khi m = 2

b. Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) thỏa mãn $(2m – 1)x + (m+ 1)y = m$

Xem lời giải

Bài 3: (2,0 điểm)

Cho (P): $y = \frac{-x^{2}}{4}$và đường thẳng $(d): y = m(x - 1) - 2$

a. Vẽ đồ thị (P)

b. Chứng minh: (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt A và B khi m thay đổi. Gọi $x_{A}$ ,$x_{B}$ lần lượt là hoành độ của A và B .Xác định m để $x_{A}^{2}x_{B} + x_{B}^{2} x_{A}$ đạt giá trị nhỏ nhất và tính giá trị đó?

Xem lời giải

Bài 4: (1,0 điểm)

Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình

Một ô tô dự định đi từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 120km trong một thời gian quy định. Sau khi đi được một giờ ô tô bị chắn đường bởi xe hoả 10 phút. Do đó, để đến tỉnh B đúng hạn, xe phải tăng vận tốc thêm 6km/h. Tính vận tốc ô tô lúc đầu.

Xem lời giải

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.