Giải câu 5 bài phương trình đường thẳng

Bài tập 5. Cho tam giác ABC, biết A(1; 3); B(-1; -1); C(5; -3). Lập phương trình tổng quát của:

a. Ba đường thẳng AB, BC, AC.

b. Đường trung trực cạnh AB.

c. Đường cao AH và đường trung tuyến AM của tam giác ABC.

Bài Làm:

a. $ \overrightarrow{AB}=\left( -2;-4 \right)$ ; $ \overrightarrow{AC}=\left( 4;-6 \right)$ ; $ \overrightarrow{BC}=\left( 6;-2 \right)$ 

  • (AB) qua A(1;3) và nhận $ \overrightarrow{AB}=\left( -2;-4 \right)$ làm vectơ chỉ phương

$\Rightarrow$ nhận $\overrightarrow{n}=\left( 1;2 \right)$ làm vectơ pháp tuyến

$\Rightarrow$ Phương trình tổng quát của (AB) là: (AB): 1(x-1)+2(y-3)=0 hay (AB): x+2y-7= 0

  • (AC) qua A(1;3) và nhận $ \overrightarrow{AB}=\left( 4;-6 \right)$ làm vectơ chỉ phương

$\Rightarrow$ nhận $\overrightarrow{n}=\left( 3;2 \right)$ làm vectơ pháp tuyến.

$\Rightarrow$ Phương trình tổng quát của (AC) là: (AC): 3(x-4)+2(y+6)=0 hay (AB): 3x+2y= 0

  • (BC) qua B(-1;-1) và nhận $ \overrightarrow{BC}=\left( 6;-2 \right)$ làm vectơ chỉ phương

$\Rightarrow$ nhận $\overrightarrow{n}=\left( 1;3 \right)$ làm vectơ pháp tuyến.

$\Rightarrow$ Phương trình tổng quát của (BC) là: (BC): 1(x-6)+3(y+2)=0 hay (BC): x+3y= 0

b. Đường trung trực cạnh AB 

Gọi I là trung điểm của AB 

$\Rightarrow\left\{\begin{align}&{{x}_{I}}=\frac{{{x}_{A}}+{{x}_{B}}}{2}=0 \\ & {{y}_{I}}=\frac{{{y}_{A}}+{{y}_{B}}}{2}=1 \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow$ I(0;1)

Gọi d là đường trung trực của cạnh AB 

$\Rightarrow d\bot AB$ $\Rightarrow$ d nhận $ \overrightarrow{AB}=\left( -2;-4 \right)$ làm vecto pháp tuyến.

(d) qua I (0;1), nhận $ \overrightarrow{AB}=\left( -2;-4 \right)$ làm vectơ pháp tuyến

$\Rightarrow$ Phương trình tổng quát của (d): -2(x-0)-4(y-1)=0 hay (d): 2x+4y-4=0

c. Đường cao AH và đường trung tuyến AM của tam giác ABC.

$AH\bot BC\Rightarrow (AH):3x+y+m=0$

  • (AH) qua A(1;3) $\Rightarrow$ 3.1+3+m =0 $\Rightarrow$ m = -6 $\Rightarrow$ (AH): 3x+y-6=0

AM là trung tuyến của tam giác $\Rightarrow$ M là trung điểm của BC

$\Rightarrow\left\{\begin{align}&{{x}_{M}}=\frac{{{x}_{B}}+{{x}_{C}}}{2}=0 \\ & {{y}_{M}}=\frac{{{y}_{B}}+{{y}_{C}}}{2}=1 \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow$ M(2;-2)

  • (AM) qua A (1;3), nhận $\overrightarrow{AM}\left( 1;-5 \right)$ làm vectơ chỉ phương

$\Rightarrow$ $\overrightarrow{n}=\left( 5;1 \right)$ làm vectơ pháp tuyến

$\Rightarrow$ Phương trình tổng quát của (AM) là: (AM): 5(x-1)+(y-3)=0 hay (AM): 5x+y-8=0

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 3 Phương trình đường thẳng

Bài tập 1. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng $\Delta$ đi qua điểm A(-1;2) và 

a. Có vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n}=\left( 3;2 \right)$

b. Có vectơ chỉ phương là $\overrightarrow{u}=\left( -2;3 \right)$

Xem lời giải

Bài tập 2. Lập phương trình mỗi đường thẳng trong các Hình 34, 35, 36, 37 sau đây:

Giải bài 3 Phương trình đường thẳng

Giải bài 3 Phương trình đường thẳng

Xem lời giải

Bài tập 3. Cho đường thẳng d có phương trình tham số là: 

$\left\{ \begin{align}& x=-1-3t \\& y=2+2t \\\end{align} \right.$

a. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d.

b. Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng d lần lượt với các trục Ox, Oy.

c.  Đường thẳng d có đi qua điểm M (-7; 5) hay không?

Xem lời giải

Bài tập 4. Cho đường thẳng d có phương trình tổng quát là: x - 2y - 5 = 0

a. Lập phương trình tham số của đường thẳng d.

b. Tìm tọa độ điểm M thuộc d sao cho OM = 5 với O là gốc tọa dộ.

c. Tìm tọa độ điểm N thuộc d sao cho khoảng cách từ N đến trục hoành Ox là 3.

Xem lời giải

Bài tập 6. Để tham gia một phòng tập  thể dục, người tập phải trả một khoản phí tham gia ban đầu và phí sử dụng phòng tập. Đường thẳng $\Delta$ ở Hình 38 biểu thị tổng chi phí (đơn vị: triệu đồng) để tham gia một phòng thập thể dục theo thời gian tập của một người (đơn vị: tháng).

Giải bài 3 Phương trình đường thẳng

a. Viết phương trình của đường thẳng $\Delta$.

b. Giao điểm của đường thẳng $\Delta$ với trục tung trong tình huống này có ý nghĩa gì?

c. Tính tổng chi phí mà người đó phải trả khi tham gia phòng tập thể dục với thời gian 12 tháng.

Xem lời giải

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập