Giải câu 4 trang 108 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1

4. Cho tam giác ABC cân tại A. Các đường cao AD, BE của tam giác cắt nhau tại H. Gọi O là trung điểm của AH (hình 5.6).

 Giải câu 4 trang 108 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1

a, Chứng minh rằng điểm E nằm trên đường tròn tâm O đường kính AH.

b, Gọi F là giao điểm của đường tròn O với cạnh AB. Chứng minh ba điểm C, H, F thẳng hàng.

c, Chứng minh rằng DE là tiếp tuyến của đường tròn O.

Bài Làm:

a, Xét tam giác AEH vuông tại E có AH là cạnh huyền

O là trung điểm của AH => EO là trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông AEH

=> EO = $\frac{1}{2}$AH

=> OE cũng là một bán kính của đường tròn tâm O đường kính AH hay E nằm trên đường tròn tâm O đường kính AH.

b, F thuộc đường tròn tâm O => OF là bán kính của đường tròn => OF = $\frac{1}{2}$AH

Xét tam giác AHF có: 

  • FO là trung tuyến ứng với cạnh AH (O là trung điểm của AH)
  • OF = $\frac{1}{2}$AH

=> Tam giác AHF vuông tại F (tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông)

=> HF $\perp $ AF hay HF $\perp $ AB

  • H là giao điểm các đường cao của tam giác ABC => đường thẳng CH là đường cao của tam giác ABC

=> CH $\perp $ AB

  • HF $\perp $ AB và CH $\perp $ AB => Ba điểm C, H, F thẳng hàng

c, Tam giác ABC cân tại A, AD là đường cao => AD cũng là đường trung tuyến => BD = DC

  • Xét tam giác BEC vuông tại E có ED là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC

=> ED = $\frac{1}{2}$BC = CD

  • Xét tam giác DEC có DE = DC

=> Tam giác DEC cân tại D => $\widehat{CED}$ = $\widehat{ECD}$

  • Tam giác OAE cân tai O (OA = OE)

=> $\widehat{EAO}$ = $\widehat{OEA}$

  • Ta có: $\widehat{HEO}$ + $\widehat{OEA}$ = 90$^{0}$ (vì $\widehat{BEA}$ = 90$^{0}$)

=> $\widehat{HEO}$ +  $\widehat{EAO}$ = 90$^{0}$ ($\widehat{EAO}$ = $\widehat{OEA}$) (1)

Mà $\widehat{EAO}$ + $\widehat{ECD}$ = 90$^{0}$ (vì $\widehat{ADC}$ = 90$^{0}$)

=> $\widehat{HEO}$ = $\widehat{ECD}$

=> $\widehat{HEO}$ = $\widehat{CED}$ (= $\widehat{ECD}$)

  • $\widehat{CED}$ +  $\widehat{DEH}$ = 90$^{0}$ (vì $\widehat{CEH}$ = 90$^{0}$)

=> $\widehat{HEO}$  + $\widehat{DEH}$ = 90$^{0}$ ($\widehat{HEO}$ = $\widehat{CED}$)

<=> $\widehat{DEO}$ = 90$^{0}$ => DE $\perp $ OE

+ Xét đường tròn tâm O bán kính OE và đường thẳng DE có:

  • E là điểm chung duy nhất;
  • DE $\perp $ OE

=> DE là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại E

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải phát triển năng lực toán 9 bài 5: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

1. Tìm bán kính của đường tròn (C) trong những trường hợp ở hình 5.4:

Giải câu 1 trang 107 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1

Xem lời giải

2. a, Đánh dấu "X" vào bên cạnh chỗ chấm tương ứng với khẳng định đúng dưới đây:

  • Nếu dường thẳng d tiếp xúc với đường tròn (O) tại M thì d vuông góc với OM. ..............
  • Nếu đường thẳng d vuông góc với bán kính OM của đường tròn (O) thì d là tiếp tuyến của đường tròn. ...........

b, Với những trường hợp sai, hãy vẽ hình để bác bỏ khẳng định đó.

Xem lời giải

3. Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ đường tròn tâm B bán kính BA và đường tròn tâm C bán kính CA cắt nhau tại D (khác A) (hình 5.5).

Giải câu 3 trang 108 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1

a, Chứng minh rằng BC là đường trung trực của AD.

b, Chứng minh rằng CD là tiếp tuyến của đường tròn tâm B và AB là tiếp tuyến của đường tròn tâm C.

Xem lời giải

5. Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), đường cao AH. Gọi E là điểm đối xứng với B qua H. Đường tròn đường kính EC cắt AC tại K (hình 5.7).

Giải câu 5 trang 108 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1

Chứng minh rằng:

a, Tứ giác AKEB là hình thang vuông.

b, Tam giác AHK cân,

c, HK là tiếp tuyến của đường tròn đường kính EC.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Bài tập phát triển năng lực toán 9, hay khác:

Để học tốt Bài tập phát triển năng lực toán 9, loạt bài giải bài tập Bài tập phát triển năng lực toán 9 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.