1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Phân tích các số sau dưới dạng tích một số chính phương (4 = 2$^{2}$; 9 = 3$^{2}$; 16 = 4$^{2}$; ....) và một số không chính phương, sau đó sử dụng quy tắc khai phương một tích (theo mẫu):
Hướng dẫn:
Ví dụ 1: Rút gọn các biểu thức sau:
a. $\sqrt{3}+\sqrt{12}+\sqrt{75}$
b. $3\sqrt{5}-\sqrt{20}+\sqrt{45}$
Điền vào chỗ trống để hoàn thành nội dung sau:
Một cách tổng quát:
Với hai biểu thức A, B mà B $\geq $ 0 ta có: $\sqrt{A^{2}B}=|A|.\sqrt{B}$ tức là
- Nếu A $\geq $ 0 và B $\geq $ 0 thì $\sqrt{A^{2}B}$ = ................... ;
- Nếu A < 0 và B $\geq $ 0 thì $\sqrt{A^{2}B }$ = ....................
Hướng dẫn:
a. $\sqrt{3}+\sqrt{12}+\sqrt{75}$ = $\sqrt{3}+\sqrt{2^{2}.3}+\sqrt{5^{2}.3}$ = $\sqrt{3}+2\sqrt{3}+5\sqrt{3}$ = $8\sqrt{3}$
b. $3\sqrt{5}-\sqrt{20}+\sqrt{45}$ = $3\sqrt{5}-\sqrt{2^{2}.5}+\sqrt{3^{2}.5}$ = $3\sqrt{5}-2\sqrt{5}+3\sqrt{5}$ = $4\sqrt{5}$
Một cách tổng quát:
Với hai biểu thức A, B mà B $\geq $ 0 ta có: $\sqrt{A^{2}B}=|A|.\sqrt{B}$ tức là
- Nếu A $\geq $ 0 và B $\geq $ 0 thì $\sqrt{A^{2}B}=A.\sqrt{B}$ ;
- Nếu A < 0 và B $\geq $ 0 thì $\sqrt{A^{2}B}=-A.\sqrt{B}$.
Ví dụ 2: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
c. $\sqrt{28x^{3}y^{2}}$ với $x\geq 0, y\geq 0$;
d. $\sqrt{36x^{3}y^{5}}$ với $x\leq 0, y\leq 0$.
Hướng dẫn:
c. $\sqrt{28x^{3}y^{2}}$ = $\sqrt{2^{2}.x^{2}.y^{2}.7x}=2|x|.|y|\sqrt{7x}$ ($x\geq 0$ nên $7x\geq 0$ => $\sqrt{7x}$ xác định)
Vì $x\geq 0, y\geq 0$ nên |x| = x và |y| = y => $2|x|.|y|\sqrt{7x}=2xy\sqrt{7x}$
d. $\sqrt{36x^{3}y^{5}}$ = $\sqrt{6^{2}.x^{2}.y^{4}.x.y}=6|x|.|y^{2}|\sqrt{xy}$ (Với $x\leq 0, y\leq 0$ thì $x.y\geq 0$ => $\sqrt{xy}$ xác định)
Với $x\leq 0, y\leq 0$ thì |x| = -x và |$y^{2}$| = $y^{2}$ => $6|x|.|y^{2}|\sqrt{xy}=-6xy^{2}\sqrt{xy}$
2. Đưa thừa số vào trong dấu căn
Điền vào chỗ trống để hoàn thành nội dung sau:
Với hai biểu thức A và B ta có:
- Nếu A $\geq $ 0 và B $\geq $ 0 thì $A\sqrt{B}$ = ............;
- Nếu A < 0 và B $\geq $ 0 thì $A\sqrt{B}$ = ................
Hướng dẫn:
Với hai biểu thức A và B ta có:
- Nếu A $\geq $ 0 và B $\geq $ 0 thì $A\sqrt{B}$ = $\sqrt{A^{2}B}$;
- Nếu A < 0 và B $\geq $ 0 thì $A\sqrt{B}$ = -$\sqrt{(A)^{2}B}$.
Đưa thừa số vào trong dấu căn:
a. $5\sqrt{5}$ b. $-3x^{2}\sqrt{y}$ với $y\geq 0$ ;
c. $-7\sqrt{2}$ d. $-xy\sqrt{x^{2}y}$ với $x\leq 0,y\geq 0$.
Hướng dẫn:
a. $5\sqrt{5}$ = $\sqrt{5^{2}.5}$ = $\sqrt{25.5}$ = $\sqrt{125}$
b. $-3x^{2}\sqrt{y}$ = -$\sqrt{3^{2}.(x^{2})^{2}.y}$ = - $\sqrt{9x^{4}y}$ (với $y\geq 0$)
c. $-7\sqrt{2}$ = - $\sqrt{7^{2}.2}$ = -$\sqrt{49.2}$ = -$\sqrt{98}$
d. $-xy\sqrt{x^{2}y}$ = $\sqrt{(-x)^{2}.y^{2}.x^{2}y}$ = $\sqrt{x^{4}y^{3}}$ (với $x\leq 0, y\geq 0$).
Bài tập & Lời giải
Câu 1: Trang 24 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1
Đưa thừa số vào trong dấu căn:
a, $6\sqrt{2}$;
b, $-11\sqrt{\frac{13}{11}}$;
c, $\frac{3}{7}\sqrt{xy^{3}}$ với $xy\geq 0$;
d, $3x.\sqrt{\frac{y}{3x^{3}}}$ với $\frac{y}{x}\geq 0, x\neq 0$
Xem lời giải
Câu 2: Trang 24 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
a, $\sqrt{49.50}$; b, -$\sqrt{45.15.9}$;
c, $\sqrt{3.27.a^{2}}$; d, $\sqrt{\frac{x^{2}y^{4}}{4}}$
Xem lời giải
Câu 3: Trang 24 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1
So sánh:
a, $4\sqrt{7}$ và $\sqrt{105}$;
b, 11 và $3\sqrt{13}$;
c. $\frac{1}{2}\sqrt{61}$ và $\frac{1}{3}\sqrt{137}$;
d, $\sqrt{15}-\sqrt{14}$ và $\sqrt{14}-\sqrt{13}$
Xem lời giải
Câu 4: Trang 25 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1
Rút gọn các biểu thức:
a, $3\sqrt{2}+5\sqrt{8}-\sqrt{50}$;
b, $\sqrt{25a}+\sqrt{64a}-\sqrt{121a }$ với $a\geq 0$;
c, $\frac{3}{x^{3}-y^{3}}\sqrt{\frac{(x-y)^{2}}{9}}$ với x > y;
d, $-5xy\sqrt{\frac{18}{xy}}$ với x < 0, y < 0.
Xem lời giải
Câu 5: Trang 25 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1
Giải các phương trình sau:
a, $3\sqrt{12x}+2\sqrt{3x}-\sqrt{27x}=15$;
b, $\sqrt{4x-12}-\sqrt{x-3}+\frac{1}{5}\sqrt{25x-75}=2$;
c, $\frac{4\sqrt{x}-7}{2}-\frac{\sqrt{x}-5}{3}=\sqrt{x}-2$;
d, $\sqrt{36x-72}-15\sqrt{\frac{x-2}{25}}=4(5+\sqrt{x-2})$