Giải phát triển năng lực toán 9 bài 8: Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai

Giải bài 8: Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai - Sách phát triển năng lực trong môn toán 9 tập 1 trang 30. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học.

1. Cho biểu thức:

P = $(\frac{x+2}{x\sqrt{x}-1}+\frac{\sqrt{x}}{x+\sqrt{x}+1}+\frac{1}{1-\sqrt{x}}):\frac{\sqrt{x}-1}{2}$.

a, Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức P.

b, Tính giá trị của P khi x = $7-4\sqrt{3}$

c, Tìm tất cả các giá trị của x để $P\geq \frac{2}{3}$

Hướng dẫn:

a, Điều kiện xác định của P: 

$\left\{\begin{matrix}x\geq 0 &  & \\ x\sqrt{x}-1\neq 0 &  & \\ 1-\sqrt{x}\neq 0 &  & \end{matrix}\right.$ <=> $\left\{\begin{matrix}x\geq 0 &  & \\ x\sqrt{x}\neq 1 &  & \\ \sqrt{x}\neq 1 &  & \end{matrix}\right.$ <=> $\left\{\begin{matrix}x\geq 0 &  & \\ x\neq 1 &  & \end{matrix}\right.$

Với $\left\{\begin{matrix}x\geq 0 &  & \\ x\neq 1 &  & \end{matrix}\right.$ ta có:

P = $(\frac{x+2}{x\sqrt{x}-1}+\frac{\sqrt{x}}{x+\sqrt{x}+1}+\frac{1}{1-\sqrt{x}}):\frac{\sqrt{x}-1}{2}$

   = $(\frac{x+2}{(\sqrt{x})^{3}-1}+\frac{\sqrt{x}}{x+\sqrt{x}+1}+\frac{1}{1-\sqrt{x}}).\frac{2}{\sqrt{x}-1}$

   = $(\frac{x+2}{(\sqrt{x}-1)(x+\sqrt{x}+1)}+\frac{\sqrt{x}}{x+\sqrt{x}+1}+\frac{1}{1-\sqrt{x}}).\frac{2}{\sqrt{x}-1}$

   = $\frac{x+2+\sqrt{x}(\sqrt{x}-1)-(x+\sqrt{x}+1)}{(\sqrt{x}-1)(x+\sqrt{x}+1)}.\frac{2}{\sqrt{x}-1}$

   = $\frac{2.(x+2+x-\sqrt{x}-x-\sqrt{x}-1)}{(\sqrt{x}-1)^{2}(x+\sqrt{x}+1)}$

   = $\frac{2.(x-2\sqrt{x}+1)}{(\sqrt{x}-1)^{2}(x+\sqrt{x}+1)}$ = $\frac{2.(\sqrt{x}-1)^{2}}{(\sqrt{x}-1)^{2}(x+\sqrt{x}+1)}$ = $\frac{2}{x+\sqrt{x}+1}$

Vậy P = $\frac{2}{x+\sqrt{x}+1}$

b, Thay x = $7-4\sqrt{3}$ vào P ta có:

P = $\frac{2}{7-4\sqrt{3}+\sqrt{7-4\sqrt{3}}+1}$ = $\frac{2}{7-4\sqrt{3}+\sqrt{4-4\sqrt{3}+3}+1}$ = $\frac{2}{7-4\sqrt{3}+\sqrt{(2-\sqrt{3})^{2}}+1}$

   = $\frac{2}{7-4\sqrt{3}+2-\sqrt{3}+1}$ = $\frac{2}{10-5\sqrt{3}}$ = $\frac{2}{5.(2-\sqrt{3})}$ = $\frac{2.(2+\sqrt{3})}{5.(2-\sqrt{3}).(2+\sqrt{3})}$ = $\frac{2.(2+\sqrt{3})}{5}$

c, Xét hiệu $P-\frac{2}{3}$ = $\frac{2}{x+\sqrt{x}+1}-\frac{2}{3}$ = $2.(\frac{1}{x+\sqrt{x}+1}-\frac{1}{3})$

Do $P\geq \frac{2}{3}$ nên $P-\frac{2}{3}\geq 0$ 

=>   $2.(\frac{1}{x+\sqrt{x}+1}-\frac{1}{3})\geq 0$ <=> $\frac{1}{x+\sqrt{x}+1}-\frac{1}{3}\geq 0$ <=> $\frac{1}{x+\sqrt{x}+1}\geq \frac{1}{3}$

Vì $x+\sqrt{x}+1=(\sqrt{x}+\frac{1}{2})^{2}+\frac{3}{4}>0$ nên

$\frac{1}{x+\sqrt{x}+1}\geq \frac{1}{3}$ <=> $x+\sqrt{x}+1\leq 3 <=>(\sqrt{x-1})(\sqrt{x+2})\leq 0$

<=> $\sqrt{x-1}\leq 0$ <=> $x\leq 1$

Kết hợp với điều kiện xác định => 0 < x < 1

2. Cho hai biểu thức:

$A=\frac{\sqrt{x}-5}{\sqrt{x}}$ và $B=\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-5}-\frac{3\sqrt{x}}{x-25}$ với $x>0, x\neq 25$

a, Tính giá trị của biểu thức A khi x = 81.

b, Cho P = A.B, chứng minh rằng $P=\frac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}+5}$.

c, So sánh P và P$^{2}$

Hướng dẫn:

a, Khi x = 81 ta có $A=\frac{\sqrt{81}-5}{\sqrt{81}}$ = $\frac{9-5}{9}$ = $\frac{4}{9}$ 

b, P = A.B = $\frac{\sqrt{x}-5}{\sqrt{x}}$.$\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-5}-\frac{3\sqrt{x}}{x-25}$

        = $1-\frac{\sqrt{x}-5}{\sqrt{x}}.\frac{3\sqrt{x}}{x-25}$ = $1-\frac{3(\sqrt{x}-5)}{(\sqrt{x}-5)(\sqrt{x}+5)}$

        = $1-\frac{3}{\sqrt{x}+5}$ = $\frac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}+5}$

=> Điều phải chứng minh

c,  P$^{2}$ = $(\frac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}+5})^{2}$ = $\frac{(\sqrt{x}+2)^{2}}{(\sqrt{x}+5)^{2}}$ 

Ta có P - P$^{2}$ = $\frac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}+5}$ - $\frac{(\sqrt{x}+2)^{2}}{(\sqrt{x}+5)^{2}}$ 

                             = $\frac{(\sqrt{x}+2)(\sqrt{x}+5)-(\sqrt{x}+2)^{2}}{(\sqrt{x}+5)^{2}}$

                             = $\frac{3\sqrt{x}+6}{(\sqrt{x}+5)^{2}}$ = $\frac{3(\sqrt{x}+2)}{(\sqrt{x}+5)^{2}}$

Với $x>0, x\neq 25$ thì $\sqrt{x}+2$ > 0 =>  $\frac{3(\sqrt{x}+2)}{(\sqrt{x}+5)^{2}}$ > 0 => P - P$^{2}$ > 0=> P > P$^{2}$

3. Cho hai biểu thức:

$A=\frac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}-5}$ và $B=\frac{3}{\sqrt{x}+5}+\frac{20-2\sqrt{x}}{x-25}$ với $x\geq 0, x\neq 25$

a, Tính giá trị của biểu thức A khi x = 9.

b, Chứng minh $B=\frac{1}{\sqrt{x}-5}$ 

c, Tìm tất cả giá trị của x để A = B.|x - 4|

Hướng dẫn:

a, Khi x = 9 thì $A=\frac{\sqrt{9}+2}{\sqrt{9}-5}=\frac{3+2}{3-5}=-\frac{5}{2}$

b, $B=\frac{3}{\sqrt{x}+5}+\frac{20-2\sqrt{x}}{x-25}$ = $\frac{3}{\sqrt{x}+5}+\frac{20-2\sqrt{x}}{(\sqrt{x}-5)(\sqrt{x}+5)}$

        = $\frac{3.(\sqrt{x}-5)+20-2\sqrt{x}}{(\sqrt{x}-5)(\sqrt{x}+5)}$ = $\frac{\sqrt{x}+5}{(\sqrt{x}-5)(\sqrt{x}+5)}$ = $\frac{1}{\sqrt{x}-5}$

=> Điều phải chứng minh

c, Với $x\geq 0, x\neq 25$ A = B.|x - 4| <=> $\frac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}-5}$ = $\frac{1}{\sqrt{x}-5}.|x - 4|$ <=> $\sqrt{x}+2$ = |x - 4|

+ Trường hợp 1: Nếu $x\geq 4, x\neq 25$ ta có:

$\sqrt{x}+2$ = |x - 4| <=> $\sqrt{x}+2$ = x - 4 <=> $x-\sqrt{x}-6$ = 0 <=> $(\sqrt{x}+2)(\sqrt{x}-3)$ = 0

<=> $\sqrt{x}=3$ <=> x = 9 (thỏa mãn) hoặc $\sqrt{x}=-2$ (không thỏa mãn)

+ Trường hợp 2: Nếu $0\geq x<4$ ta có

$\sqrt{x}+2$ = |x - 4| <=> $\sqrt{x}+2$ = 4 - x <=> $x+\sqrt{x}-2$ = 0 <=> $(\sqrt{x}+2)(\sqrt{x}-1)$ = 0

<=> $\sqrt{x}=1$ <=> x = 1 (thỏa mãn) hoặc $\sqrt{x}=-2$ (không thỏa mãn)

Vậy x = 9, x = 1 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Bài tập & Lời giải

Câu 1: Trang 33 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1

a, Cho biểu thức M = $\frac{2}{\sqrt{x}-2}$ với $x\geq 0,x\neq 4$. Tìm x để M = 2.

b, Rút gọn biểu thức P = $\frac{2}{\sqrt{x}-2}:(\frac{\sqrt{x}}{x-4}+\frac{1}{\sqrt{x}-2})$ với $x\geq 0,x\neq 4$.

c, Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P.

Xem lời giải

Câu 2: Trang 33 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1

Cho biểu thức P = $(\frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x}+3}+\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-3}-\frac{3x+3}{x-9}):(\frac{2\sqrt{x}-2}{\sqrt{x}-3}-1)$ với $x\geq 0,x\neq 9$ 

a, Rút gọn P

b, Tìm x để P đạt giá trị nhỏ nhất.

Xem lời giải

Câu 3: Trang 33 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1

Cho biểu thức P = $(\frac{2\sqrt{x}+1}{x+\sqrt{x}}-\frac{1-\sqrt{x}}{\sqrt{x}}):(1+\frac{2}{\sqrt{x}})$ với x > 0.

a, Rút gọn P.

b, Tính giá trị của P biết $x = 2019 - 2\sqrt{2018}$

Xem lời giải

Câu 4: Trang 34 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1

Với a, b là những số thực dương thỏa mãn ab + a+ b = 1. Chứng minh rằng

$\frac{a}{1+a^{2}}+\frac{b}{1+b^{2}}=\frac{1+ab}{\sqrt{2(1+a^{2})(1+b^{2})}}$

Xem lời giải

Câu 5: Trang 34 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1

Cho biểu thức:

P = $(\frac{\sqrt{1+a}}{\sqrt{1+a}-\sqrt{1-a}}+\frac{1-a}{\sqrt{1-a^{2}}-1+a})(\sqrt{\frac{1}{a^{2}}-1}-\frac{1}{a})$ với 0 < a < 1

Chứng minh rằng P = -1

Xem lời giải

Câu 6: Trang 34 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1

Rút gọn biểu thức:

A = $(\frac{3x\sqrt{x}+8x-5}{x+\sqrt{x}-2}+\frac{1}{\sqrt{x}-1}+\frac{1}{\sqrt{x}+2}-2):(\sqrt{x}+1)$

Xem lời giải

Câu 7: Trang 34 sách phát triển năng lực toán 9 tập 1

Cho biểu thức:

P = $\frac{a^{3}-a-2b-\frac{b^{2}}{a}}{(1-\sqrt{\frac{1}{a}+\frac{b}{a^{2}}})(a+\sqrt{a+b})}:(\frac{a^{3}+a^{2}+ab+a^{2}b}{a^{2}-b^{2}}-\frac{b}{a-b})$ với $a>0,b>0,a\neq b,a+b\neq a^{2}$

a, Chứng minh P = a - b

b, Tìm a, b biết rằng P = 1 và a$^{3}$ - b$^{3}$ = 7

Xem lời giải

Xem thêm các bài Bài tập phát triển năng lực toán 9, hay khác:

Để học tốt Bài tập phát triển năng lực toán 9, loạt bài giải bài tập Bài tập phát triển năng lực toán 9 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 9.

Lớp 9 | Để học tốt Lớp 9 | Giải bài tập Lớp 9

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 9, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 9 giúp bạn học tốt hơn.