Giải câu 3 bài phương trình đường tròn

Bài tập 3. Lập phương trình đường tròn trong mỗi trường hợp sau:

a. Đường tròn có tâm O(-3;4) và bán kính R = 9

b. Đường tròn có tâm I(5;-2) và đi qua điểm M(4;-1)

c. Đường tròn có tâm I(1;-1) và có một tiếp tuyến là $\Delta :5x-12y-1=0$

d. Đường tròn đường kính AB với A(3;-4) và B(-1;6)

e. Đường tròn đi qua ba điểm A(1;1); B(3;1); C(0;4)

Bài Làm:

a. Đường tròn có tâm O(-3;4) và bán kính R = 9 có phương trình là: ${{\left( x+3 \right)}^{2}}+{{\left( y-4 \right)}^{2}}=81$

b. Đường tròn có tâm I(5;-2) và đi qua điểm M(4;-1)$\Rightarrow$ có bán kính $MI=\sqrt{{{(4-5)}^{2}}+{{(-1+2)}^{2}}}=\sqrt{2}$

$\Rightarrow$ Phương trình đường tròn là: ${{\left( x-5 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}=2$

c. Đường tròn có tâm I(1;-1) và có một tiếp tuyến là $\Delta :5x-12y-1=0$

$\Rightarrow$ Đường tròn có bán kính R = d(I; $\Delta$)

$R=d(I;\Delta )=\frac{\left| 5.1-12.(-1)-1 \right|}{\sqrt{{{5}^{2}}+{{(-12)}^{2}}}}=\frac{16}{13}$

$\Rightarrow$ Phương trình của đường tròn là: ${{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}=\frac{256}{169}$.

d. Đường tròn đường kính AB với A(3;-4) và B(-1;6) đi qua tâm I là trung điểm của AB

$\Rightarrow$I(1;1) và có bán kính R=$\frac{AB}{2}$

Có: $\overrightarrow{AB}=\left( -4;10 \right)$ => $AB=\sqrt{{{(-4)}^{2}}+{{10}^{2}}}=2\sqrt{29}$  $\Rightarrow$ R = $\sqrt{29}$

$\Rightarrow$ Đường tròn có phương trình là: ${{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}=29$

e. Đường tròn đi qua ba điểm A(1;1); B(3;1); C(0;4)

Giả sử tâm đường tròn là I(a;b). Ta có IA = IB = IC $\Leftrightarrow I{{A}^{2}}=I{{B}^{2}}=I{{C}^{2}}$

$\Leftrightarrow I{{A}^{2}}=I{{B}^{2}},I{{B}^{2}}=I{{C}^{2}}$ nên:

$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& {{\left( 1-a \right)}^{2}}+{{\left( 1-b \right)}^{2}}={{\left( 3-a \right)}^{2}}+{{\left( 1-b \right)}^{2}} \\ & {{\left( 3-a \right)}^{2}}+{{\left( 1-b \right)}^{2}}={{\left( 0-a \right)}^{2}}+{{\left( 4-b \right)}^{2}} \\\end{align} \right.$

$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& 1-2a+{{a}^{2}}=25-10a+{{a}^{2}} \\& {{\left( 5-a \right)}^{2}}+{{\left( 2-b \right)}^{2}}={{\left( 1-a \right)}^{2}}+{{\left( -3-b \right)}^{2}} \\\end{align} \right.$

$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& 1-2a+{{a}^{2}}=9-6a+{{a}^{2}} \\ & {{\left( 3-a \right)}^{2}}+{{\left( 1-b \right)}^{2}}={{\left( 0-a \right)}^{2}}+{{\left( 4-b \right)}^{2}} \\\end{align} \right.$

$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& a=2 \\ & {{\left( 3-2 \right)}^{2}}+{{\left( 1-b \right)}^{2}}={{\left( 0-2 \right)}^{2}}+{{\left( 4-b \right)}^{2}} \\\end{align} \right.$

$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& a=2 \\ & 1+1-2b+{{b}^{2}}=4+16-8b+{{b}^{2}} \\\end{align} \right.$

$\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& a=2 \\& b=3 \\\end{align} \right.$

Đường tròn tâm I(2;3), bán kính $R=IC=\sqrt{{{\left( 0-2 \right)}^{2}}+{{\left( 4-3 \right)}^{2}}}=\sqrt{5}$

Phương trình đường tròn là: ${{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}=5$

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 5 Phương trình đường tròn

Bài tập 1. Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?

a. ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2x+2y-7=0$

b. ${{x}^{2}}+{{y}^{2}}-8x+2y+20=0$

Xem lời giải

Bài tập 2. Tìm tâm và bán kính của đường tròn trong mỗi trường hợp sau:

a. Đường tròn có phương trình ${{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-5 \right)}^{2}}=9$

b. Đường tròn có phương trình $\Leftrightarrow {{x}^{2}}{{y}^{2}}-6x-2y-15=0$

Xem lời giải

Bài tập 4. Lập phương trình tiếp tuyến tại điểm có hoành độ bằng 3 thuộc đường tròn:

${{\left( x+2 \right)}^{2}}+{{\left( y+7 \right)}^{2}}=169$

Xem lời giải

Bài tập 5. Tìm m sao cho đường thẳng 3x+4y+m=0 tiếp xúc với đường tròn

${{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}=4$

Xem lời giải

Bài tập 6. Hình 46 mô phỏng một trạm thu phát sóng điện thoại di động đặt ở vị trí I có toạ độ (– 2 ; 1) trong mặt phẳng toạ độ (đơn vị trên hai trục là ki-lô-mét).

Giải bài 5 Phương trình đường tròn 

a. Lập phương trình đường tròn mô tả ranh giới bên ngoài của vùng phủ sóng, biết rằng trạm thu phát sóng đó được thiết kế với bán kính phủ sóng 3 km.

b. Nếu người dùng điện thoại ở vị trí có toạ độ (− 1 ; 3) thì có thể sử dụng dịch vụ của trạm này không? Giải thích.

c. Tính theo đường chim bay, xác định khoảng cách ngắn nhất để một người ở vị trí có toạ độ (– 3 ; 4) di chuyển được tới vùng phủ sóng theo đơn vị ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Xem lời giải

Bài tập 7. Ném đĩa là một môn thể thao thi đấu trong Thế vận hội Olympic mùa hè. Khi thực hiện cú ném, vận động viên thường quay lưng lại với hướng ném, sau đó xoay ngược chiều kim đồng hồ một vòng rưỡi của đường tròn để lấy đà rồi thả tay ra khỏi đĩa. Giả sử đĩa chuyển động trên một đường tròn tâm $I\left( 0;\frac{3}{2} \right)$ bán kính 0,8 trong mặt phẳng tọa độ Oxy (đơn vị trên hai trục là mét). Đến điểm $M\left( \frac{\sqrt{39}}{10};2 \right)$, đĩa được ném đi (Hình 47). Trong những giây đầu tiên ngay sau khi được ném đi, quỹ đạo chuyển động của chiếc đĩa có phương trình như thế nào?

Giải bài 5 Phương trình đường tròn

Xem lời giải

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập