Câu 2: Trang 22 sách VNEN 8 tập 2
(1) Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
A. 5y - 1 = 0 ; B. $\sqrt{2y}$ + 3 = 0 ; C. $\frac{1}{x - 1}$ = 3 ; D. $\frac{1}{2}$ - 4x = 0.
(2) x = $\frac{1}{2}$ là nghiệm của phương trình:
A. 2x + 1 = 0; B. 3x - 2 = x - 1 ; C. 2x - 1 = x ; D. $x^{2}$ = 1
(3) Điền vào chỗ trống (...) để có mệnh đề đúng:
a) Phương trình - 5x - 1 = 0 có tập nghiệm là......
b) Phương trình 9$x^{2}$ + 16 = 0 có tập nghiệm là......
c) Phương trình 2(x - 1) = 2(x +1) có tập nghiệm là......
d) Phương trình $(x + 2)^{2}$ = $x^{2}$ + 4x + 4 có tập nghiệm là........
(4) Phương trình $\frac{x + 9}{6}$ - $\frac{2(x + 9)}{3}$ = $\frac{x + 9}{7}$ có tập nghiệm là:
A. S = { 6 } ; B. S = { 3 } ; C. S = { - 7 } ; D. S = { - 9 }
(5) Nối phương trình với những giá trị là nghiệm của nó:
(6) Ghép mỗi phương trình với điều kiện xác định tương ứng:
Bài Làm:
(1) Các phương trình A, D là phương trình bậc nhất một ẩn.
(2) Thay x = $\frac{1}{2}$ vào các phương trình, phương trình nào thỏa mãn thì x = $\frac{1}{2}$ là nghiệm của phương trình đó
Đáp án: B
(3)
a) Phương trình - 5x - 1 = 0 có tập nghiệm là S = {- $\frac{1}{5}$}
b) Phương trình 9$x^{2}$ + 16 = 0 có tập nghiệm là S = $\oslash $
c) Phương trình 2(x - 1) = 2(x +1) có tập nghiệm là S = $\oslash $
d) Phương trình $(x + 2)^{2}$ = $x^{2}$ + 4x + 4 có tập nghiệm là vô số nghiệm
(4) Ta có: $\frac{x + 9}{6}$ - $\frac{2(x + 9)}{3}$ = $\frac{x + 9}{7}$
$\Leftrightarrow $ $\frac{7x + 63}{42}$ - $\frac{28(x + 9)}{42}$ = $\frac{6x + 54}{42}$
$\Leftrightarrow $ 7x + 63 - 28(x + 9) = 6x + 54
$\Leftrightarrow $ x = - 9
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = { - 9}
Đáp án: D
(5)
(6)