Giải toán VNEN 8 bài 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân

Giải bài 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân - Sách VNEN toán 8 tập 2 trang 30. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. a) Thực hiện các hoạt động sau

- So sánh: - 2 và 3 ;       ( -2).5 và 3.5

- Dự đoán kết quả so sánh ( -2).c và 5.c, với c > 0

Trả lời:

- So sánh: - 2 < 3 ;                 (- 2).5 < 3.5

- Dự đoán: (- 2).c < 5.c, với c > 0

c) Thực hiện các hoạt động sau

- Điền dấu thích hợp (<, >) vào ô vuông:

- Thảo luận để trả lời câu hỏi: "Khi chia cả hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số dương ta được bất đẳng thức cùng chiều hay ngược chiều với bất đẳng thức đã cho? Vì sao?"

Trả lời:

- Điền dấu thích hợp (<, >) vào ô vuông:

 

- Khi chia cả hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số dương ta được bất đẳng thức cùng chiều với bất đẳng thức đã cho

Chứng minh: 

Cho a > b 

Nhân cả hai vế của bất đẳng thức trên với số $\frac{1}{2}$ 

Theo tính chất 1 đã được học: "Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số dương ta được bất đẳng thức cùng chiều với bất đẳng thức đã cho" nên ta có:

a . $\frac{1}{2}$  > b . $\frac{1}{2}$ 

$\Leftrightarrow $ $\frac{1}{2}$a > $\frac{1}{2}$b

Hay a : 2 > b : 2

Vậy ta có tính chất: khi chia cả hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số dương ta được bất đẳng thức cùng chiều với bất đẳng thức đã cho

2. a) Thực hiện các hoạt động sau

- So sánh: (- 2).(- 5) và 3.(- 5)

- Dự đoán kết quả so sánh ( -2).c và 3.c, với c < 0

Trả lời:

- So sánh: (- 2).(- 5) > 3.(- 5)

- Dự đoán: ( -2).c > 3.c, với c < 0

c) Thực hiện các hoạt động sau

- Cho - $\frac{1}{3}$a > - $\frac{1}{3}$b, hãy so sánh a và b.

- Trả lời câu hỏi: 

"Khi chia cả hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số âm ta được bất đẳng thức cùng chiều hay ngược chiều với bất đẳng thức đã cho? Vì sao?"

Trả lời:

- So sánh:

Ta có: - $\frac{1}{3}$a > - $\frac{1}{3}$b 

Nhân cả hai vế của bất đẳng thức trên với số (- 3) ta được:

- $\frac{1}{3}$a . (- 3) < - $\frac{1}{3}$b . (- 3)

$\Leftrightarrow $ a < b.

- Khi chia cả hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số âm ta được bất đẳng thức ngược chiều với bất đẳng thức đã cho

Chứng minh:

Cho a > b 

Nhân cả hai vế của bất đẳng thức trên với số - $\frac{1}{2}$ 

Theo tính chất 1 đã được học: "Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số âm ta được bất đẳng thức ngược chiều với bất đẳng thức đã cho" nên ta có:

a . ( - $\frac{1}{2}$)  < b . (- $\frac{1}{2}$)

$\Leftrightarrow $ - $\frac{1}{2}$a < -$\frac{1}{2}$b

Hay - a : 2 < - b : 2

Vậy ta có tính chất: khi chia cả hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số âm ta được bất đẳng thức ngược chiều với bất đẳng thức đã cho

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Trang 31 sách VNEN 8 tập 2

Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

a) (- 6) . 5 < (- 5) . 5 ;                                                           b) (- 6) . (- 3) < (- 5) . (- 3) ;

c) ( -2015) . ( -2017) $\leq $ ( -2017) . 2016 ;                           d) - 3$x^{2}$ $\leq $ 0.

Xem lời giải

Câu 2: Trang 31 sách VNEN 8 tập 2

Cho a < b, hãy so sánh:

a) 3a và 3b ;                       b) 2a và a + b ;                   c) a + b và 2b ;               d) - a và - b.

Xem lời giải

Câu 3: Trang 31 sách VNEN 8 tập 2

Số a là số âm hay số dương nếu:

a) 8a < 13a ;                      b) 17a < 9a ;                          c) - 3a > - 5a ;                 d) - 4a < - 7a.

Xem lời giải

Câu 4: Trang 31 sách VNEN 8 tập 2

Cho a < b, chứng tỏ:

a) 2a - 3 < 2b - 3 ;                                                      b) 2a - 3 < 2b + 5.

Xem lời giải

Câu 5: Trang 31 sách VNEN 8 tập 2

Hãy so sánh $a^{2}$ và a trong mỗi trường hợp sau:

a) a > 1;                                                                                               b) 0 < a < 1.

Xem lời giải

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG và TÌM TÒI, MỞ RỘNG

Câu 1: Trang 32 sách VNEN 8 tập 2

Chứng tỏ rằng a > b khi và chỉ khi $\frac{a}{c}$ > $\frac{b}{c}$, với số dương c bất kì

Áp dụng: Chứng minh quy tắc "lấy nghịch đảo" sau đây:

Nếu a > b > 0 thì $\frac{1}{a}$ < $\frac{1}{b}$

Em hãy lấy thêm ví dụ minh họa.

Xem lời giải

Câu 2: Trang 32 sách VNEN 8 tập 2

Chứng minh rằng:

Nếu a > b > 0 và c > d > 0 thì ac > bd.

Từ kết quả trên, ta suy ra: 

Nếu a > b > 0 thì $a^{n}$ > $b^{n}$

Em hãy lấy thêm ví dụ minh họa.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Toán VNEN 8 tập 2, hay khác:

Để học tốt Toán VNEN 8 tập 2, loạt bài giải bài tập Toán VNEN 8 tập 2 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.