Đề kiểm tra Toán 8 KNTT bài 36: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông

Đề thi, đề kiểm tra toán 8 Kết nối tri thức bài 36: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo

Hướng dẫn giải & Đáp án

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

Câu 1: Cho các mệnh đề sau. Chọn câu đúng.

(I) Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

(II) Nếu một góc của tam giác vuông này lớn hơn một góc của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng

  • A. (I) đúng, (II) sai.                             
  • B. B. (I) sai, (II) đúng.
  • C. (I) và (II) đều sai.                          
  • D. (I) và (II) đều đúng.

Câu 2: Cho hình vẽ dưới đây với $\widehat{BAH}=\widehat{ACH}$

A triangle with a square and a square

Description automatically generated with medium confidence

Khi đó các mệnh đề

(I) ΔAHB ~ ΔCHA (g - g)

(II) ΔAHC ~ ΔBAC (g - g)

  • A. (I) đúng.                                         
  • B. (II) đúng.           
  • C. Cả (I) và (II) đều sai.
  • D. Cả (I) và (II) đều đúng.

Câu 3: Cho ΔDHE ~ ΔABC với tỉ số đồng dạng $\frac{2}{3}$. Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau

(I) Tỉ số hai đường cao tương ứng của ΔDHE và ΔABC là $\frac{2}{3}.$

(II) Tỉ số hai đường cao tương ứng của ΔABC và ΔDHE là $\frac{2}{3}.$

(III) Tỉ số diện tích của ΔABC và ΔDHE là $\frac{2}{3}.$

(IV) Tỉ số diện tích của ΔDHE và ΔABC là $\frac{4}{9}.$

  • A. 2.    
  • B. 1.            
  • C. 3.            
  • D. 4.

Câu 4: Cho tam giác ABC, phân giác AD. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của B và C lên AD. Chọn khẳng định đúng.

  • A. $AE.DF = AD^{2} $                         
  • B. $AE.DF = ED^{2}$
  • C. $AE.DF = AF.DE.  $            
  • D. $AE.DF = BD^{2}$

Câu 5: Cho tam giác ABC, phân giác AD. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của B và C lên AD. Chọn khẳng định sai.

  • A. $AE.CF = AF.BE.    $                       
  • B. $AE.DF = ED^{2}$
  • C. $AE.DF = AF.DE.    $                      
  • D. $\frac{BE}{CF}=\frac{DE}{DF}$

Câu 6: Cho tam giác ABC cân tại A. Đường thẳng qua C và vuông góc AB tại CE. Tính AB, biết BC = 18cm và BE = 6,75cm.

  • A. 16cm.
  • B. 32cm.     
  • C. 24cm.     
  • D. 18cm.

Câu 7: Tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Cho biết AB = 3cm; AC = 4cm. Chọn kết luận không đúng.

  • A. HA = 2,4cm.
  • B. HB = 1,8cm.
  • C. HC = 3,2cm.
  • D. BC = 6cm.

Câu 8: Cho tam giác ABC cân tại A, AC = 20cm, BC = 24cm, các đường cao AD và CE cắt nhau ở H. Độ dài AH là

  • A. 12cm.
  • B. 7cm.       
  • C. 9cm.       
  • D. 10cm.

Câu 9: Cho tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm . Tam giác MNP đồng dạng với tam giác ABC và diện tích tam giác MNP là $96cm^{2}$. Tính độ dài các cạnh của tam giác MNP?

  • A. 9cm, 12cm, 15cm.
  • B. 12cm, 16cm, 20cm.
  • C. 6cm, 8cm, 10cm.
  • D. Đáp án khác.

Câu 10: Cho tam giác ABC vuông ở A, AB = 5,4cm, AC = 7,2cm. Tính EB và EM.

  • A. 6cm và 7,5cm
  • B. 8cm và 9cm
  • C. 3,5cm và 4cm
  • D. 7cm và 10,5 cm

Xem lời giải

Xem thêm các bài Đề thi Toán 8 Kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Đề thi Toán 8 Kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.