Hướng dẫn giải & Đáp án
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
Câu 1: Hãy chọn câu đúng. Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu.
- A. $\widehat{A}=\widehat{C}$
- B. $\widehat{B}=\widehat{D}$
- C.$\widehat{A}=\widehat{C}; \widehat{B}=\widehat{D}$
- D. $AB//CD; BC = AD $
Câu 2: Tính số đo các góc của hình bình hành ABCD biết $\widehat{D} − \widehat{C} = 30^{\circ}.$ Ta được:
- A. $\widehat{A}=\widehat{C}=70^{\circ}; \widehat{B}=\widehat{D}=115^{\circ}$
- B. $\widehat{A}=\widehat{C}=60^{\circ}; \widehat{B}=\widehat{D}=120^{\circ}$
- C. $\widehat{A}=\widehat{C}=70^{\circ}; \widehat{B}=\widehat{D}=110^{\circ}$
- D. $\widehat{A}=\widehat{C}=75^{\circ}; \widehat{B}=\widehat{D}=105^{\circ}$
Câu 3: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Tứ giác có hai đường chéo … thì tứ giác đó là hình bình hành”.
- A. bằng nhau
- B. cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
- C. cắt nhau
- D. song song
Câu 4: Hãy chọn câu sai:
- A. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình bình hành
- B. Tứ giác có hai cặp cạnh đối song song là hình bình hành
- C. Tứ giác có hai cặp cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
- D. Tứ giác có hai cặp góc đối bằng nhau là hình bình hành
Câu 5: Hãy chọn câu đúng. Cho hình bình hành ABCD, gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Khi đó:
- A. DE > BF
- B. DE = BF
- C. DE < BF
- D. DE = BE
Câu 6: Hãy chọn câu trả lời sai. Cho hình vẽ, ta có:
- A. ABCE là hình thang cân
- B. ABCD là hình bình hành
- C. AB // CD
- D. BC // AD
Câu 7: Cho tam giác ABC và H là trực tâm. Các đường thẳng vuông góc với AB tại B, vuông góc với AC tại C cắt nhau ở D.
Chọn câu trả lời đúng nhất. Tứ giác BDCH là hình gì?
- A. Hình thang
- B. Hình thang cân
- C. Hình bình hành
- D. Hình thang vuông
Câu 8: Hai góc kề nhau của một hình bình hành không thể có số đo là:
- A. $60^{\circ}; 120^{\circ}$
- B. $40^{\circ}; 50^{\circ}$
- C. $130^{\circ}; 50^{\circ}$
- D. $75^{\circ}; 105^{\circ}$
Câu 9: Tỉ số độ dài hai cạnh của hình bình hành là 3 : 5. Còn chu vi của nó bằng 48cm. Độ dài cạnh kề của hình bình hành là:
- A. 12cm và 20cm
- B. 6cm và 10cm
- C. 3cm và 5cm
- D. 9cm và 15cm
Câu 10: Để đo khoảng cách giữa hai vị trí A, B ở hai phía của một toà nhà mà không thể trực tiếp đo được, người ta làm như sau: Chọn các vị trí O, C, D sao cho O không thuộc đường thẳng AB; khoảng cách CD là đo được: O là trung điểm của cả AC và BD (Hình vẽ). Người ta đo được CD = 100 m. Tính độ dài của AB.
- A. 70m
- B. 50m
- C. 100m
- D. 80m
Xem lời giải
ĐỀ 2
Câu 1: Cho hình bình hành ABCD có $\widehat{A} = \alpha > 90^{\circ}$. Ở phía ngoài hình bình hành vẽ các tam giác đều ADE, ABF. Tam giác CEF là tam giác gì? Chọn câu trả lời đúng nhất
- A. Tam giác
- B. Tam giác tù
- C. Tam giác cân
- D. Tam giác đều
Câu 2: Hãy chọn câu đúng. Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu.
- A. $\widehat{A}=\widehat{C}$
- B. BC = AD
- C. AB = CD, BC = AD
- D. AB // CD
Câu 3: Hãy chọn câu sai.
- A. Hình bình hành có hai góc đối bằng nhau
- B. Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
- C. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau
- D. Hai bình hành có hai cặp cạnh đối song song
Câu 4: Chọn phương án đúng trong các phương án sau.
- A. Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
- B. Hình bình hành là tứ giác có các góc bằng nhau.
- C. Hình bình hành là tứ giác có hai cạnh đối song song.
- D. Hình bình hành là hình thang có hai cạnh kề bằng nhau.
Câu 5: Cho hình thang ABCD có AD // BC và $\widehat{BAD} = 100^{\circ}; \widehat{ADC} = 80^{\circ}$. Tìm khẳng định sai
A. AB// CD
B. Tứ giác ABCD là hình bình hành
C. AC = BD
D. AB = CD; AD = BC
Câu 6: Cho hình bình hành ABCD. Tia phân giác của góc A cắt CD tại M. Tia phân giác góc C cắt AB tại N (hình vẽ). Hãy chọn câu trả lời sai.
- A. ANCD là hình thang cân
- B. CMBA là hình thang
- C. AMCN là hình bình hành
- D. AN = MC
Câu 7: Hãy chọn câu đúng. Cho hình bình hành ABCD có các điều kiện như hình vẽ, trong hình có:
- A. 5 hình bình hành
- B. 6 hình bình hành
- C. 4 hình bình hành
- D. 3 hình bình hành
Câu 8: Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F lần lượt là giao điểm của AB và CD; M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AF, EC, BF, DE. Khi đó MNPQ là hình gì? Chọn đáp án đúng nhất.
- A. Hình thang
- B. Hình thang cân
- C. Hình thang vuông
- D. Hình bình hành
Câu 9: Chọn câu sai. ABCD là hình bình hành. Khi đó:
- A. AB = CD
- B. AD = BC
- C. AC = BD
- D. $\widehat{A}=\widehat{C};\widehat{B}=\widehat{D}$
Câu 10: Cho tam giác ABC có BC = 6cm. Trên cạnh AB lấy các điểm D và E sao cho AD = BE. Qua D, E lần lượt vẽ các đường thẳng song song với BC, cắt AC theo thứ tự ở G và H. Tính tổng DG + EH.
- A. 10cm
- B. 6cm
- C. 8cm
- D. 4cm
Xem lời giải
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 3
Câu 1 (6 điểm). Cho hình bình hành ABCD có $\widehat{A}=80^{\circ}$, AB = 4 cm, BC = 5 cm. Tính số đo mỗi góc và độ dài các cạnh còn lại của hình bình hành ABCD
Câu 2 (4 điểm). Cho hình bình hành ABCD, kẻ AH vuông góc với BD tại H và CK vuông góc với BD tại K (Hình vẽ). Chứng minh tứ giác AHCK là hình bình hành
Xem lời giải
ĐỀ 4
Câu 1 (6 điểm). Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O thoả mãn OA = OC và $\widehat{OAD}=\widehat{OCB}.$ Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành
Câu 2 (4 điểm). Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm AD, F là trung điểm của BC. Chứng minh rằng tứ giác EBFD là hình bình hành.
Xem lời giải
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 5
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Cho hình bình hành ABCD có $\widehat{A}=3\widehat{B}$ Số đo các góc của hình bình hành là:
- A. $\widehat{A}=\widehat{C}=145^{\circ}; \widehat{B}=\widehat{D}=35^{\circ}$
- B. $\widehat{A}=\widehat{C}=125^{\circ}; \widehat{B}=\widehat{D}=55^{\circ}$
- C. $\widehat{A}=\widehat{C}=130^{\circ}; \widehat{B}=\widehat{D}=50^{\circ}$
- D. $\widehat{A}=\widehat{C}=135^{\circ}; \widehat{B}=\widehat{D}=45^{\circ}$
Câu 2: Chọn phương án sai trong các phương án sau?
- A. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
- B. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
- C. Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành.
- D. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.
Câu 3: Tính số đo các góc của hình bình hành ABCD biết $\widehat{D}-\widehat{C} = 40^{\circ}.$ Ta đươc:
- A. $\widehat{A}=\widehat{C}=100^{\circ}; \widehat{B}=\widehat{D}=80^{\circ}$
- B. $\widehat{A}=\widehat{C}=80^{\circ}; \widehat{B}=\widehat{D}=100^{\circ}$
- C. $\widehat{A}=\widehat{C}=120^{\circ}; \widehat{B}=\widehat{D}=60^{\circ}$
- D. $\widehat{A}=\widehat{C}=70^{\circ}; \widehat{B}=\widehat{D}=110^{\circ}$
Câu 4: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AD, BC. Đường chéo AC cắt BE, DF theo thứ tự ở K, I. Chọn khẳng định đúng nhất.
- A. K, I lần lượt là trọng tâm ΔABD, ΔCBD
- B. AK = KI = BC
- C. Cả A, B đều đúng
- D. Cả A, B đều sai
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (6 điểm): Cho hình bình hành ABCD. Gọi I, K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và CD, E và F là giao điểm của AK và CI với BD. Chứng minh tứ giác AKCI là hình bình hành.
Xem lời giải
ĐỀ 6
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Cho hình bình hành ABCD. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của CD, AB. Đường chéo BD cắt AI, CK theo thứ tự ở E, F. Chọn khẳng định đúng.
- A. DE = FE = FB
- B. DE = FE; FE > FB
- C. DE > FE; EF = FB
- D. DE > FE > FB
Câu 2: Cho hình bình hành ABCD, gọi E và F là trung điểm của AD và BC. Gọi I là giao điểm của AC và BD. Tìm khẳng định sai?
- A. AI = ID
- B. EI là đường trung bình của tam giác ACD
- C. Tứ giác ABFE là hình bình hành
- D. Tứ giác EFCD là hình bình hành
Câu 3: Cho hình bình hành ABCD có $\widehat{A}=2\widehat{B}$. Số đo các góc của hình bình hành là:
- A. $\widehat{A}=\widehat{C}=125^{\circ}; \widehat{B}=\widehat{D}=55^{\circ}$
- B. $\widehat{A}=\widehat{C}=140^{\circ}; \widehat{B}=\widehat{D}=40^{\circ}$
- C. $\widehat{A}=\widehat{C}=135^{\circ}; \widehat{B}=\widehat{D}=45^{\circ}$
- D. $\widehat{A}=\widehat{C}=120^{\circ}; \widehat{B}=\widehat{D}=60^{\circ}$
Câu 4: Cho hình bình hành ABCD. Trên đường chéo BD lấy hai điểm E và F sao cho BE = DF < BD. Chọn khẳng định đúng.
- A. FA < CE
- B. FA = CE
- C. FA > CE
- D. Chưa kết luận được
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (6 điểm): Quan sát hình vẽ, cho biết ABCD và AKCH đều là hình bình hành. Chứng minh ba đoạn thẳng AC, BD và HK có cùng trung điểm O.