Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 7 Kết nối bài 4: Thực hành tiếng việt - Ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh, biện pháp tu từ

1.     NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Khái niệm ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh. Cho ví dụ minh họa. 

Câu 2: Viết ví dụ về ngữ cảnh.

Câu 3: Ngữ cảnh có vai trò như thế nào?

Câu 4: Căn cứ vào ngữ cảnh (hoàn cảnh sáng tác), hãy phân tích những chi tiết được miêu tả trong hai câu thơ sau:

“Tiếng phong hạc phập phồng hơn mươi tháng, trông tin quan như trông trời hạn trông mưa; mùi tính chiên vấy vá đã ba năm, ghét hói mọi như nhà nông ghét cỏ.Bữa thấy bòng bong che trắng lốp, muốn tới ăn gan; ngày xem ống khói chạy đen sì, muốn ra cắn cổ”

(Nguyễn Đình Chiểu, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc)

Câu 5: Biện pháp tu từ là gì?

Câu 6: Liệt kê một số biện pháp tu từ em biết.

Bài Làm:

Câu 1: 

- Ngữ cảnh là yếu tố giúp cho câu nói trở nên cụ thể, khiến người nghe, người đọc có thể dễ dàng xác định được nhân vật giao tiếp, nội dung giao tiếp, thời gian và không gian giao tiếp. 

- Khi dùng ngôn ngữ để giao tiếp, người ta thường nói ra những câu, những phát ngôn, chứ không phải là những từ rời rạc. Tại đó, các từ kết hợp với nhau theo những quy tắc và chuẩn mực của ngôn ngữ. Cũng trong câu hoặc phát ngôn cụ thể, người ta mới biết được rằng: tại trường hợp, hoàn cảnh cụ thể này, từ có nghĩa gì (tức là nó bộc lộ nghĩa nào trong số các nghĩa của nó). 

+ Đối với người nói (viết): ngữ cảnh là cơ sở của việc dùng từ, đặt câu, kết hợp từ ngữ. 

+ Đối với người nghe (đọc): ngữ cảnh là căn cứ để lĩnh hội từ ngữ, câu văn, hiểu được nội dung, ý nghĩa, mục đích của lời nói. 

Câu 2:

“Thị thơm thì giấu người thơm 

Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà.”

(Lâm Thị Mỹ Dạ, Chuyện cổ nước mình) 

Khi đọc (nghe) chỉ một từ thơm thôi thì ta không thể biết được người viết (nói) muốn dùng nghĩa nào của từ này. Thế nhưng, từng nghĩa một của từ thơm sẽ được xác định nếu ta đặt nó trong ngữ cảnh, xem xét trong sự kết hợp với các từ bên cạnh. Từ thơm trong thị thơm có nghĩa là có mùi hương dễ chịu còn từ thơm trong người thơm lại mang nghĩa là phẩm chất, tốt đẹp, thơm thảo, được mọi người yêu mến, ca ngợi. 

Câu 3:

+ Ngữ cảnh giúp người đọc, người nghe xác định cụ thể của các từ đa nghĩa hoặc từ đồng âm.

+ Ngữ cảnh giúp người đọc, người nghe xác định nghĩa hàm ẩn của những từ ngữ được sử dụng trong các biện pháp tu từ.

+ Ngữ cảnh giúp người đọc, người nghe hiểu được hàm ý mà người nói thể hiện qua việc lựa chọn, sử dụng các từ xưng hô.

Câu 4:

- Đây là hai câu trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu. Hoàn cảnh sáng tác bài văn tế cho thấy các chi tiết trong hai câu văn đề bắt nguồn từ hiện thực.

- Câu văn trong bài văn tế xuất phát từ bối cảnh: quân địch kéo đến vùng đất Nam Bộ đã mươi tháng nay mà lệnh quan thì vẫn còn chờ đợi. Người nông dân đã rất căm thù trước sự xuất hiện của quân thù trên vùng đất họ sinh sống.

Câu 5: 

Biện pháp tu từ là cách sử dụng ngôn ngữ theo một cách đặc biệt ở một đơn vị ngôn ngữ (về từ, câu, văn bản) trong một ngữ cảnh nhất định nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm trong diễn đạt, đồng thời góp phần gây ấn tương với người đối diện, người đọc về nội dung mình muốn truyền đạt.

Câu 6: 

  • So sánh
  • Nhân hóa
  • ẩn dụ
  • Hoán dụ
  • Điệp từ

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Ngữ văn 7 Kết nối bài 4: Thực hành tiếng việt - Ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh, biện pháp tu từ

2.     THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau: 

         Đâu chỉ lên trăng, thơ ta còn bay khắp

         Theo những con tàu cập bến các vì sao

         Như lòng ta chẳng bao giờ nguôi khát vọng

         Biết bay bay rồi, ta lại muốn bay cao

(Xuân Quỳnh, Khát vọng) 

  1. Dựa vào ngữ cảnh, em hãy giải thích nghĩa của các từ “bay” trong đoạn thơ trên
  2. Nghĩa của các từ “bay” có liên quan với nhau không

Câu 2: Từ giọt trong đoạn thơ sau có nhiều cách hiểu khác nhau. Có người cho là giọt sương, người cho là giọt mưa xuân và có người cho là “giọt âm thanh” tiếng chim. Theo em, trong ngữ cảnh này, có thể chọn cách hiểu nào? Vì sao?

Ơi, con chim chiền chiện

Hót chi mà vang trời

Từng giọt long lanh rơi

Tôi đưa tay tôi hứng.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau:

Trong khoảnh khắc sách, bài là giấy cũ,

Nhớ làm chi. Thầy mẹ đợi, em trông.

Trên đường làng huyết phượng nở thành bông

Và vườn rộng nhiều trái cây ngon ngọt.

(Xuân Tâm, Nghỉ hè)

Sự xuất hiện của từ "phượng" bên cạnh từ "huyết" trong đoạn thơ trên có làm thay đổi cách hiểu thông thường về từ "huyết" không? Xác định nghĩa của từ "huyết" trong đoạn thơ trên.

Câu 4: Hãy tìm phép ẩn dụ trong những câu thơ dưới đây:

a.

“Trăng cứ tròn vành vạnh

Kể chi người vô tình”

(Ánh trăng – Nguyễn Duy)

b.

“Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng

Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”

(Viếng lăng Bác – Viễn Phương)

Xem lời giải

3.     VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau:

Tôi nằm nghe trái tim mình ca hát

   Trên ngực tôi nằm ngủ một con mèo

(Anh Ngọc, Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi)

  1. Xác định nghĩa của từ "ca hát" trong đoạn thơ trên.
  2. Dựa vào đâu em xác định được nghĩa ấy của từ?

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau:

 Khi lớn khôn ước mơ càng cháy bỏng

Vai kề vai nghe rộn tiếng tim yêu

Trải tâm tư dưới trời trăng sáng

 Cuộc đời ơi, đẹp biết bao nhiêu!

(Xuân Quỳnh, Khát vọng)

  1. Dựa vào ngữ cảnh, hãy xác định nghĩa của từ “cháy bỏng”.
  2. Đặt một câu có từ “cháy bỏng” được dùng với nghĩa trên.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau:

Em bé nhìn đóm bay, chờ tiếng bàn chân mẹ

Bàn chân mẹ lội bùn ì oạp phía đồng xa

Trời về khuya lung linh trắng

vườn hoa mận trắng

Mẹ đã bế vào nhà nỗi đợi vẫn nằm mơ.

(Vũ Quần Phương, Đợi mẹ)

  1. Mẹ đã bé ai vào nhà? Vì sao em biết?
  2. Em có nhận xét gì về cách viết cấu thơ cuối trong đoạn thơ trên?

Câu 4: Các từ “kim cương”, “ngôi sao sáng” trong các câu thơ sau có phải là biện pháp tu từ ẩn dụ không? Phân tích giá trị?

“Nghe dào dạt mười bốn triệu Miền Nam đang tỉnh thức

Khôn! Ba mươi triệu kim cương của thiên hà Tổ quốc

Không! Hàng nghìn triệu ngôi sao sáng anh em đang chiếm lĩnh bầu trời

Hứa một mùa gặt lớn ngày mai.”

Xem lời giải

4.     VẬN DỤNG CAO (1 câu)

Câu 1: Viết một đoạn văn có sử dụng phép ẩn dụ và chỉ ra phép ẩn dụ được sử dụng trong đoạn văn

Xem lời giải

Xem thêm các bài Soạn văn 7 tập 1 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Soạn văn 7 tập 1 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.