Trắc nghiệm Tiếng việt 4 Cánh diều bài 7 Mảnh sân chung

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng Việt 4 Bài 7 Mảnh sân chung - sách Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Sáng thứ Hai đầu tuần, Thuận làm gì?

  • A. Dậy sớm.
  • B. Xách chổi ra quét sân.
  • C. Quét nhà cho mẹ.
  • D. Đi học sớm.

Câu 2: Khi thấy bực vì cái sân chia hai nửa Thuận đã làm gì?

  • A. Thuận sang nhắc Liên quét sân.
  • B. Thuận xóa đi cái vạch ngăn cách giữa hai nhà.
  • C. Thuận quét luôn nửa sân bên nhà Liên.
  • D. Thuận không quét sân nữa.

Câu 3: Thuận cảm thấy như thế nào sau khi quét cả mảnh sân?

  • A. Uể oải.
  • B. Hài lòng.
  • C. Kiệt sức.
  • D. Hậm hực.

Câu 4: Sáng hôm sau Thuận có cảm xúc như thế nào khi dậy sớm và lại quét luôn cả cái sân?

  • A. Hậm hực, bức bối.
  • B. Mệt mỏi và kiệt sức.
  • C. Buồn bực, gắt gỏng.
  • D. Thoải mái và thích thú.

Câu 5: Sáng thứ Tư, Thuận dậy sớm hối hả xách chổi ra sân thì thấy gì?

  • A. Cả cái sân sạch bong rồi.
  • B. Cả cái sân toàn lá vàng rơi.
  • C. Sân nửa bên nhà mình toàn lá vàng mà sân nửa kia đã được quét sạch sẽ.
  • D. Sân nửa bên kia đã được quét sạch.

Câu 6: Thuận còn nghe thấy tiếng gì?

  • A. Tiếng chim hót.
  • B. Tiếng hát khe khẽ của Liên bên nhà kia.
  • C. Tiếng bố mẹ Liên gọi Liên dậy.
  • D. Tiếng Liên nói chuyện với bố mẹ.

Câu 7: Thuận trở vào nhà dặn mẹ điều gì?

  • A. Sáng mai gọi Thuận dậy thật sớm.
  • B. Sáng mai nấu mì cho Thuận.
  • C. Sáng mai chở Thuận đi học.
  • D Sáng mai quét sân giúp Thuận.

Câu 8: Sáng thứ Năm khi trời mới tờ mờ, Thuận xách chổi chạy ngay ra sân thấy điều gì?

  • A. Sân nhà chưa ai quét.
  • B. Sân nhà toàn nước bẩn.
  • C. Sân lại sạch bóng.
  • D. Sân đã được quét một nửa.

Câu 9: Sáng thứ Sáu trời mưa như thế nào?

  • A. Mưa rả rích.
  • B. Mưa mãi không tạnh.
  • C. Mưa dông.
  • D. Cả A và B.

Câu 10: Sạch như lau li nghĩa là gì?

  • A. Sạch bong, dùng với ý nhấn mạnh.
  • B. Hơi sạch, vẫn có vết ố.
  • C. Có vài vết bẩn lỗ chỗ.
  • D. Sạch một phần.

Câu 11: Qua đoạn 1, chi tiết nào giúp em biết được lí do cái sân chung được chia thành hai nửa dù không có vạch chia?

  • A. Bên nhà Thuận chưa quét sạch phần sân của mình mà sân nhà Liên đã được quét sạch bong.
  • B. Bên nhà Thuận sân phơi thóc còn bên nhà Liên sân sạch bóng.
  • C. Bên sân nhà Liên phơi thóc còn bên sân nhà Thuận phơi đỗ.
  • D. Bên nhà Thuận đã quét sạch phần sân của mình từ sáng sớm, còn nhà Liên thì lá rụng đầy, mãi đến chiều tối Liên mới quét.

Câu 12: Thuận và Liên đã làm điều gì đáng khen?

  • A. Biết chia sẻ công việc với nhau.
  • B. Biết giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà.
  • C. Biết vì lợi ích chung, chia sẻ công việc cho nhau.
  • D. Biết giữ ý khi sống chung một mảnh sân.

Câu 13: Em cảm thấy Thuận và Liên là người như thế nào?

  • A. Biết giữ ý.
  • B. Hào sảng, phóng khoáng.
  • C. Hiểu chuyện.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 14: Nội dung của bài đọc là gì?

  • A. Kể lại câu chuyện Thuận và Liên dành nhau quét sân.
  • B. Ca ngợi Thuận và Liên khi biết tự giác quét sân nhà.
  • C. Kể lại câu chuyện quét sân nhà của Thuận.
  • D. Ca ngợi cách ứng xử của Thuận và Liên đối với việc quét sân chung.

Câu 15: Việc hai người chia phiên nhau quét sân chung nói lên điều gì?

  • A. Hãy biết chia sẻ công việc cho nhau.
  • B. Sống chung một mái nhà phải biết giữ ý.
  • C. Cả hai đều có ý thức giữ gìn vệ sinh chung.
  • D. Cả hai đều biết quét sân.

Câu 16: Bài đọc muốn nói điều gì với chúng ta?

  • A. Phải biết cách chung sống hòa thuận với hàng xóm.
  • B. Phải biết cách ứng xử đúng mực với mọi người xung quanh.
  • C. Phải biết thông cảm, thấu hiểu, không so đo với hàng xóm.
  • D. Phải biết giữ gìn quan hệ tốt đẹp với hàng xóm.

Câu 17: Đâu là từ láy được sử dụng trong bài?

  • A. Rả rích.
  • B. Tờ mờ.
  • C. Hối hả.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 18: Câu dưới đây có mấy động từ?

Hai bạn nhìn nhau, bất giác cười thật tươi.

  • A. 1 từ.
  • B. 2 từ.
  • C. 3 từ.
  • D. 4 từ.

Câu 19: Bài đọc nào dưới đây cũng nói về mối quan hệ giữa hàng xóm với nhau?

  • A. Trời mưa.
  • B. Thi nhạc.
  • C. Tập làm văn.
  • D. Điều kì diệu.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Tiếng việt 4 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm Tiếng việt 4 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 4.

Xem Thêm

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.