Câu 1: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
-
A. Thơ lục bát.
- B. Thơ sáu chữ.
- C. Thơ năm chữ.
- D. Thơ tự do.
Câu 2: Bài thơ Mỗi lần cầm sách giáo khoa do ai sáng tác?
- A. Bích Ngọc.
- B. Tố Hữu.
-
C. Hoài Khánh.
- D. Xuân Quỳnh.
Câu 3: Nhân vật trong bài thơ mỗi lần cầm sách giáo khoa là nhớ đến gì?
- A. Các bài đã học.
-
B. Tuổi hoa đến trường.
- C. Thầy cô giáo.
- D. Bạn bè chung lớp.
Câu 4: Hình ảnh hàng xoan được miêu tả như thế nào?
- A. Đung đưa theo gió.
- B. Trải rộng hai bên đường.
-
C. Rắc mực tím đường đạn bom.
- D. Tán lá xanh tỏa bóng mát.
Câu 5: Thời nào “Sách cùng ta đội mũ rơm giữa trời”?
- A. Thời khoai nướng thay cơm.
- B. Thời đất nước thịnh vượng.
-
C. Thời khó khăn.
- D. Thời đất nước hòa bình.
Câu 6: Bao nhiêu kiến thức ở đời được ủ vào trang sách để làm gì?
-
A. Truyền lại cho đời sau.
- B. Nuôi người lớn khôn.
- C. Dạy người thành tài.
- D. Giữ lại kiến thức.
Câu 7: Tiếng gà gáy trong câu “Tiếng gà gáy ửng ban mai” có nghĩa là gì?
- A. Bài học vần đầu tiên trong sách giáo khoa ngày trước có bìa vẽ con gà trống gáy.
- B. Ý nói quyển sách học vần ngày trước có bìa vẽ con gà trống gáy.
-
C. Tên bài học vần trong sách giáo khoa ngày xưa.
- D. Bài tập đánh vần của học sinh thời xưa.
Câu 8: Bài o, a trong câu “Bậc tài danh cũng từ bài o, a…” có nghĩa là gì?
-
A. Bài học vần đầu tiên trong sách giáo khoa ngày trước dạy chữ o, chữ a.
- B. Quyển sách học vần đầu tiên có bìa là chữ o, chữ a.
- C. Tên bài học trong sách giáo khoa thời xưa.
- D. Bài tập đánh vần của học sinh thời xưa.
Câu 9: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống dưới đây?
Sách đằm thắm lời mẹ ru con
Gieo …… để vẹn tròn tương lai
-
A. Khao khát.
- B. Khát vọng.
- C. Ước mơ.
- D. Niềm tin.
Câu 10: Nhân vật trong bài thơ mong muốn điều gì ở con cháu?
- A. Mong con cháu học thuộc sách giáo khoa.
- B. Mong con cháu đọc sách giáo khoa.
-
C. Mong con cháu biết đến sách giáo khoa thời xưa.
- D. Mong con cháu nên người.
Câu 11: Thời đi học của nhân vật trong bài thơ là thời nào?
- A. Thời đất nước hòa bình.
-
B. Thời đất nước còn chiến tranh.
- C. Thời đất nước phát triển.
- D. Thời đất nước đổi mới.
Câu 12: Nhân vật trong bài thơ nhớ những kỉ niệm gì thời đi học?
- A. Con đường và khung cảnh đến trường.
- B. Tiếng đọc bài trong hầm kèo.
- C. Các bài học trong sách giáo khoa ngày xưa.
-
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 13: Nội dung của bài thơ là gì?
- A. Thể hiện tình cảm của tác giả đối với sách giáo khoa đầu đời.
- B. Thể hiện cảm xúc của tác giả khi nhìn thấy sách giáo khoa mới.
-
C. Thể hiện tâm trạng của tác giả khi nhìn thấy sách giáo khoa đầu đời.
- D. Thể hiện sự yêu thích của tác giả đối với sách giáo khoa mới.
Câu 14: Bài thơ được đọc với giọng thế nào?
- A. Nhẹ nhàng, trầm lắng.
- B. Tình cảm, tha thiết.
- C. Vui tươi, hồn nhiên.
-
D. Hào hứng, dồn dập.
Câu 15: Câu thơ sau nói lên điều gì?
Tuổi thơ ấu đã lùi xa
Càng nâng niu sách giáo khoa đầu đời
- A. Hồi tưởng lại tuổi thơ của mình.
- B. Sự trân trọng của tác giả đối với sách giáo khoa thời xưa.
-
C. Sự tiếc nuối của tác giả về quá khứ đã qua.
- D. Tác giả nhớ sách giáo khoa thời xưa.
Câu 16: Qua hình ảnh sách giáo khoa đời đầu, tác giả muốn nhắn nhủ điều gì với chúng ta?
- A. Sách giáo khoa có rất nhiều lợi ích.
-
B. Sống phải biết nhìn lại quá khứ, trân trọng quá khứ.
- C. Phải biết thương yêu mọi người xung quanh mình.
- D. Hãy sống hiên ngang và ngay thẳng.
Câu 17: Em hiểu thế nào về câu “Bậc tài danh cũng từ bài o, a…”?
- A. Muốn giỏi thì phải học.
- B. Trải qua khó khăn thì mới thành người được.
- C. Phải biết đánh vần thì mới có thể giỏi được.
-
D. Người dù tài giỏi đến mấy thì bài học đầu tiên cũng vẫn là học đánh vần.
Câu 18: Câu thơ “Sách đằm lời mẹ ru con” có bao nhiêu danh từ?
- A. 1 từ.
- B. 2 từ.
-
C. 3 từ.
- D. 4 từ.
Câu 19: Bài đọc nào dưới đây cũng liên quan đến sách?
- A. Tuổi ngựa của Xuân Quỳnh.
- B. Điều kì diệu của Huỳnh Mai Liên.
-
C. Những trang sách tuổi thơ của Nguyễn Nhật Ánh.
- D. Cả A và C.