Câu 1: Bài thơ của tác giả nào?
- A. Huy Đặng
- B. Quang Hiếu
-
C. Quang Huy
- D. Trần Huy
Câu 2: Chuyện tác giả kể là thật hay đùa?
- A. Nửa thật nửa đùa
- B. Chuyện đùa
-
C. Chuyện thật
- D. Cả A và B sai
Câu 3: Những từ ngữ, câu thơ nào cho biết chuyện thật không đùa?
- A. Những lời tôi đặt
- B. Cái chai không đầu/ Mà sao có cổ
-
C. Chẳng phải đùa đâu/ Toàn là chuyện thật.
- D. Gọi là bánh xe/ Mà không ăn được
Câu 4: Cái chai được ví như nào?
- A.đẹp lung linh
-
B. Cái chai không đầu
- C. Cái thân phình to
- D. Cổ to cổ nhỏ
Câu 5: Tác giả đi tìm gốc cái gì?
- A. Mũi thuyền
- B. Cái chai
-
C. Gốc cho ngọn gió
- D. Cái chân
Câu 6: Tác giả nói về răng của chiếc cào như nào?
- A. Nhiều răng
- B. Răng sắc bén
- C. Nhai được không
-
D.Làm sao nhai được
Câu 7: Hoa gọng vở có nghĩa là:
- a. Tên loài hoa
-
b. một loài hoa có khả năng bắt côn trùng để làm thức ăn
- c. Một món ăn
- D.Tên địa danh
Câu 8: Bài thơ trên có bao nhiêu hình ảnh so sánh?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
-
D. 4
Câu 9: Tác giả nói về mũi thuyền như thế nào?
-
A. Thì ngửi cái gì
- B. Rẽ nước dễ hơn
- C. Mũi thuyền nhọn, sắc bén
- D. Cả 3 đáp ăn trên
Câu 10: Câu thơ "Có mắt đâu mà" nói về cái gì?
- A. bàn chân
- B. bánh xe
-
C. Quả na
- D. Cái bút
Câu 11: Cái gì mà tác giả ví không đi được mà không ăn được?
-
A. Chân bàn, chân tủ, bánh xe
- B. quả, cành cây, bút, thuyền
- C. cành cây, thân cây, ấm nước
- D. quả na, chai rượu, gió.
Câu 12: Tác giả gọi cây bút là gì?
- A. thẳng như ruột ngựa
-
B. ruột gà
- C. cây thuyền cao vượt
- D. không ăn được
Câu 13: Bàn chân được tác giả nói mọc gì?
-
A. Mọc ra mắt cá
- B. Mọc ra lông chân
- C. Mọc mụn
- D. Mọc tật
Câu 14: Qua bài văn, tác giả đã nói câu chuyện theo phong cách gì?
-
A. hóm hỉnh
- B. so sánh
- C. Miêu tả
- D. Cả 3 đáp án trên
Câu 15: Câu: “Chẳng phải đùa đâu, Toàn là chuyện thật” thuộc mẫu câu nào?
- A. Cảm thán
- B. Nghi vấn
-
C. Khẳng định
- D. Cả ba đáp án trên đều đúng