Trắc nghiệm Tiếng việt 4 Cánh diều bài 2: Cô giáo nhỏ (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 2 Cô giáo nhỏ - sách Tiếng việt 4 Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Danh từ chung là gì?

  • A. Là tên của người.
  • B. Là những từ chỉ nghề nghiệp.
  • C. Là tên của các loài cây hiếm. 
  • D. Là tên của một loại sự vật.

Câu 2: Danh từ riêng là gì?

  • A. Là tên của các sự vật, sự việc diễn ra trong ngày.
  • B. Là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng được viết hoa.
  • C. Là tên của các cuộc thi được tổ chức trong trường.
  • D. Là tên các tổ chức nổi tiếng trên thế giới.

Câu 3: Điền từ vào chỗ trống: Các danh từ riêng phải ...... các chữ cái đầu tiên.

  • A. Viết thường.
  • B. Viết hoa.
  • C. Xen kẽ viết hoa và viết thường.
  • D. Tất cả các đáp án trên đều sai.

Câu 4: Tìm danh từ riêng trong câu sau:

Hôm nay, gia đình tôi cùng nhau đi Sa Pa du lịch trong 2 ngày.

  • A. Gia đình
  • B. Cùng nhau
  • C. Sa Pa
  • D. Du lịch

Câu 5: Trong các từ sau, từ nào là danh từ chung?






Ông bà

anh

Quảng Ninh

Hải Anh

ruộng

Hà Nội

tỉnh

đậu bắp

Hải Dương

Thái Bình Dương

  • A. Ông bà, anh, ruộng, tỉnh, đậu bắp.
  • B. Ông bà, Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Dương.
  • C. Anh, tỉnh, ruộng, đậu bắp, Hồ Chí Minh, Thái Bình Dương.
  • D. Anh, Hải Anh, ruộng, Thái Bình Dương.

Câu 6: Trong câu ca dao sau, danh từ riêng nào chưa được viết hoa?

Đồng đăng có phố kì lừa

Có nàng tô thị có chùa tam thanh.

  • A. Đồng Đăng, Phố Kì Lừa, Nàng Tô Thị, Chùa Tam Thanh.
  • B. Kì Lừa, Nàng Tô Thị, Chùa Tam Thanh.
  • C. Đồng Đăng, Kì Lừa, Tô Thị, Tam Thanh.
  • D. Kì Lừa, Tô Thị, Tam Thanh.

Câu 7: Đáp án nào có danh từ chung chỉ người?

  • A. Ông
  • B. Cây dừa
  • C. Bánh đa
  • D. Cái bàn

Câu 8: Đâu là danh từ chung chỉ vật?

  • A. Bà
  • B. Mưa
  • C. Lụt
  • D. Nhà

Câu 9: Đâu là danh từ riêng chỉ tên người?

  • A. Hải Dương
  • B. Hải Phòng
  • C. Minh Châu
  • D. Hà Nội

Câu 10: Đâu là danh từ riêng chỉ tên địa danh?

  • A. Hồ Chí Minh
  • B. Hải Anh
  • C. Ngọc Linh
  • D. Mai Lan

Câu 11: Trong câu sau có mấy danh từ chung, mấy danh từ riêng?

Mã Lương dùng bút thần vẽ đồ dùng cần thiết cho những người nghèo khổ.

  • A. 4 danh từ chung, 1 danh từ riêng.
  • B. 3 danh từ chung, 1 danh từ riêng.
  • C. 2 danh từ chung, 2 danh từ riêng.
  • D. 1 danh từ chung, 1 danh từ riêng.

Câu 12: Đáp án nào biểu thị danh từ chỉ khái niệm?

  • A. Khi còn nhỏ, tôi thường chơi cùng với đám trẻ trong xóm.
  • B. Dòng song chảy xiết, cuốn trôi cả những cành cây.
  • C. Trải qua nhiều thất bại, ta mới rút được kinh nghiệm.
  • D. Mai là bạn thân nhất của em.

Câu 13: Đâu là danh từ chỉ đơn vị?

  • A. Vở
  • B. Hồ
  • C. Sông
  • D. Cái (bút)

Câu 14: Đâu là danh từ chỉ hiện tượng?

  • A. Nắng
  • B. Bàn
  • C. Bố
  • D. Ghế

Câu 15: Con hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm sau:

.......... là những từ chỉ........ (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị).

  • A. Danh từ.......hành động
  • B. Danh từ.........sự vật
  • C. Danh từ..........tình cảm
  • D. Danh từ...........trạng thái

Câu 16: Trong đoạn thơ sau có mấy danh từ riêng?

Làng tôi có lũy tre xanh,

Có sông Tô Lịch uốn quanh xóm làng.

Bên bờ vải nhãn hai hàng,

Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.

  • A. 2.
  • B. 4.
  • C. 1.
  • D. 3.

Câu 17: Danh từ riêng trong câu ca dao tục ngữ dưới đây là :

An Lãng bánh đúc, bánh đa,

Ngân Cầu bánh bỏng, Hương La bánh bèo.

  • A. An Lãng, Ngân Cầu, Hương La.
  • B. An Lãng, bánh đúc, bánh đa.
  • C. Bánh đúc, Ngân Cầu, bánh bỏng.
  • D. Bánh đúc, bánh đa, bánh bỏng, bánh bèo.

Câu 18: Danh từ riêng trong câu ca dao tục ngữ dưới đây là :

Gươm vàng rớt xuống Hồ Tây
Ơn cha nghĩa trọng công thầy cũng sâu.

  • A. Gươm vàng
  • B. Ơn cha
  • C. Hồ Tây
  • D. Công thầy

Câu 19: Danh từ chung chỉ người trong câu ca dao tục ngữ dưới đây là:

Mẹ cha công đức sinh thành
Ra trường thầy dạy học hành cho hay.

  • A. Mẹ, công đức, học hành.
  • B. Mẹ, cha, thầy.
  • C. Mẹ cha, công đức, sinh thành.
  • D. Công đức, sinh thành, học hành.

Câu 20: Danh từ chung chỉ con vật trong câu ca dao tục ngữ dưới đây là :

Nói lời phải giữ lấy lời

Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.

  • A. Con bướm
  • B. Nói lời
  • C. Đậu
  • D. Bay

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Tiếng việt 4 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm Tiếng việt 4 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 4.

Xem Thêm

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.