Câu 1: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
- A. Thơ lục bát.
- B. Thơ sáu chữ.
-
C. Thơ năm chữ.
- D. Thơ tự do.
Câu 2: Bài thơ Cau do ai sáng tác?
- A. Bích Ngọc.
- B. Tố Hữu.
-
C. Đặng Hấn.
- D. Xuân Quỳnh.
Câu 3: Bài thơ Cau có mấy khổ thơ?
- A. 2 khổ.
- B. 3 khổ.
- C. 4 khổ.
-
D. 5 khổ.
Câu 4: Câu thơ nào dưới đây tả hình dáng cây cau?
- A. Dáng khiêm nhường, mảnh khảnh.
- B. Da bạc thếch tháng ngày.
- C. Thân bền khinh bão tố.
-
D. Cả A và B.
Câu 5: Câu thơ nào dưới đây nên lợi ích của cây cau?
- A. Mà tấm lòng thơm thảo / Đỏ môi ngoại nhai trầu.
- B. Thương yêu đàn em lắm / Cho cưỡi ngựa tàu cau.
- C. Thân bền khinh bão tố / Nhờ nắng mưa dãi dầu.
-
D. Cả A và B.
Câu 6: Cây cau là nơi như nào?
- A. Nơi cho mây dừng nghỉ.
- B. Nơi chim về ấp trứng.
-
C. Cả A và B.
- D. Nơi nắng chiếu ngang trời.
Câu 7: Mùi thơm ở câu dưới đây là mùi gì?
Tai lắng tiếng ríu ran
Thoảng thơm trong hơi thở
- A. Mùi thơm của các loài hoa.
-
B. Mùi thơm của hoa cau.
- C. Mùi thơm của cỏ cây.
- D. Mùi thơm của trái cây chín.
Câu 8: Từ nào dưới đây chỉ âm thanh tiếng chim trong bài thơ?
- A. Ríu ran.
- B. Ra ràng.
- C. Lao xao.
-
D. Cả A và B.
Câu 9: Từ khiêm nhường có nghĩa là gì?
-
A. Khiêm tốn trong quan hệ đối xử, sẵn sàng nhường cái hay cho người khác.
- B. Tự tin giành phần thắng về mình.
- C. Không chịu được khi người khác ức hiếp mình mà vùng lên đấu tranh.
- D. Gắng sức đấu tranh bảo vệ quyền lợi của mình.
Câu 10: Từ bạc thếch có nghĩa là gì?
- A. Màu trắng tinh tươm như mới.
-
B. Bạc phếch, phai màu đến mức ngả sang màu trắng đục, giống như bị mốc.
- C. Màu trắng ngà.
- D. Màu bạc sẫm.
Câu 11: Những từ ngữ nào tả hình dáng cây cau gợi cho em liên tưởng đến con người?
-
A. Khiêm nhường, mảnh khảnh.
- B. Bền bỉ, khinh bão tố.
- C. Dai dẳng, khéo léo.
- D. Dẻo dai, khiêm nhường.
Câu 12: Những từ ngữ, hình ảnh nào miêu tả cây cau như một con người giàu tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác?
- A. Tấm lòng son, thương yêu đàn em.
- B. Sự hiếu thảo, tấm lòng son.
- C. Tấm lòng thơm thảo, thương yêu đàn em.
-
D. Tấm lòng thơm thảo, thương yêu đàn em, nơi cho mây nghỉ, nơi cho chim ấp.
Câu 13: Nội dung của bài thơ là gì?
- A. Thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây cau.
- B. Thể hiện cảm xúc của tác giả khi nhìn thấy cây cau.
- C. Thể hiện tâm trạng của tác giả khi trồng cây cau.
-
D. Thể hiện sự yêu thích của tác giả đối với cây cau nhà mình.
Câu 14: Bài thơ được đọc với giọng thế nào?
- A. Nhẹ nhàng, trầm lắng.
-
B. Tình cảm, tha thiết.
- C. Vui tươi, hồn nhiên.
- D. Hào hứng, dồn dập.
Câu 15: Câu thơ sau nói lên điều gì?
Chắc chim mới ra ràng
Ồ! Hoa cau đang nở!
- A. Thông báo hoa cau đang nở.
- B. Nêu lợi ích của cây cau.
- C. Sự ngạc nhiên của tác giả khi thấy hoa cau nở.
-
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 16: Qua hình ảnh cây cau, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì?
- A. Cây cau có rất nhiều lợi ích và tác dụng.
-
B. Sống phải biết ngẩng cao đầu, hiên ngang. Phải biết hiếu thảo, yêu thương mọi người và rộng lượng.
- C. Phải biết thương yêu mọi người xung quanh mình.
- D. Cây cau rất cao lớn và ngay thẳng.
Câu 17: Em hiểu thế nào về bài học của cây cau “Muốn cao thì phải thẳng”?
- A. Muốn làm người tử tế, được người ta kính trọng thì phải chính trực, ngay thẳng.
- B. Trải qua khó khăn thì mới thành người được.
- C. Phải thẳng thì mới có thể cao được.
-
D. Muốn phát triển được tốt, muốn đi được xa thì trước hết phải chính trực, ngay thẳng.
Câu 18: Câu thơ “Đỏ môi ngoại nhai trầu” có bao nhiêu danh từ?
- A. 2 từ.
-
B. 3 từ.
- C. 4 từ.
- D. 5 từ.
Câu 19: Bài thơ nào dưới đây cũng nói về tình cảm của tác giả đối với thiên nhiên, cây cối xung quanh mình?
- A. Tuổi ngựa của Xuân Quỳnh.
- B. Điều kì diệu của Huỳnh Mai Liên.
- C. Lên rẫy của Đỗ Toàn Diện.
-
D. Cả A và C.