Câu 1: Ca-tơ-rin là một cô bé như nào?
- A. Thích đọc sách.
- B. Thích đi chơi với bạn bè.
-
C. Thích đếm.
- D. Thích khoa học.
Câu 2: Thuở nhỏ, Ca-tơ-rin mơ ước điều gì?
- A. Bay vào không gian.
- B. Thám hiểm vũ trụ.
-
C. Tính được cách lên Mặt Trăng.
- D. Du hành vũ trụ.
Câu 3: Niềm mơ ước ấy khiến Ca-tơ-rin say mê môn gì?
- A. Môn Vật lí.
-
B. Môn Toán.
- C. Môn Hóa.
- D. Môn Sinh.
Câu 4: Bạn bè âu yếm gọi Ca-tơ-rin là gì?
- A. Chuyên gia môn vật lí.
-
B. Chuyên gia toán học.
- C. Chuyên gia giải hóa.
- D. Chuyên gia về sinh học.
Câu 5: Ca-tơ-rin đọc được thông tin về việc tổ chức NASA tuyển người để giải các bài toán năm bao nhiêu tuổi?
-
A. 34 tuổi.
- B. 35 tuổi.
- C. 36 tuổi.
- D. 37 tuổi.
Câu 6: Hoa Kỳ quyết định đưa người lên Mặt Trăng năm bao nhiêu?
- A. Năm 1960.
- B. Năm 1961.
-
C. Năm 1962.
- D. Năm 1963.
Câu 7: Ca-tơ-rin đã sử dụng toán học để tìm ra điều gì?
-
A. Các con đường cho tàu vũ trụ quay quanh Trái Đất và hạ cánh trên Mặt Trăng.
- B. Khoảng cách từ Trái Đất lên đến Mặt Trăng.
- C. Con đường cho tàu vũ trụ quay quanh Mặt Trăng.
- D. Tốc độ bay của tàu vũ trụ.
Câu 8: Những tính toán của Ca-tơ-rin có tác dụng gì?
- A. Giúp các phi hành gia biết được khoảng cách từ Trái Đất tới Mặt Trăng.
-
B. Góp phần đưa các phi hành gia lên Mặt Trăng rồi quay trở lại Trái Đất an toàn.
- C. Giúp các phi hành gia bay ra được khỏi Trái Đất.
- D. Góp phần giúp các phi hành gia tính toán được tốc độ bay của tàu vũ trụ khi ra ngoài Trái Đất.
Câu 9: Ca-tơ-rin làm việc ở NASA hơn bao nhiêu năm?
- A. 20 năm.
-
B. 30 năm.
- C. 40 năm.
- D. 50 năm.
Câu 10: Thông điệp lớn nhất mà Ca-tơ-rin gửi tới các em học sinh là gì?
- A. Hãy cứ mơ ước đi.
- B. Mơ ước giúp bạn thành công.
- C. Sống phải có ước mơ.
-
D. Đừng bao giờ từ bỏ giấc mơ của bạn!
Câu 11: Ca-tơ-rin kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
- A. Sau lần thứ nhất nộp đơn vào NASA thất bại, Ca-tơ-rin không bỏ cuộc và đã thành công trong lần thứ hai.
- B. Nỗ lực không ngừng để trở thành thành viên trong dự án không gian của NASA.
- C. Đọc nhiều sách về vũ trụ.
-
D. Cả A và B.
Câu 12: Ca-tơ-rin đã đóng góp vào thành công của các chuyến bay lên Mặt Trăng như thế nào?
- A. Sử dụng toán học để tìm ra các con đường cho tàu vũ trụ thực hiện công việc của mình.
- B. Tính toán hoàn hảo, góp phần đưa các phi hành gia lên Mặt Trăng và quay lại Trái Đất an toàn.
- C. Tính toán được khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng, giúp các phi hành gia ước lượng được tốc độ bay.
-
D. Cả A và B.
Câu 13: Vì sao Ca-tơ-rin muốn nộp đơn vào NASA làm việc?
-
A. Vì bà nghĩ đó có thể là con đường để đạt được ước mơ từ thời thơ ấu của mình.
- B. Vì bà nghĩ làm việc ở đó có thể phát triển hơn nữa ở mảng vũ trụ không gian.
- C. Vì bà nghĩ làm việc ở đó có thể bay vào vũ trụ.
- D. Vì bà nghĩ làm việc ở đó sẽ có tương lai xán lạn.
Câu 14: Nội dung của bài đọc là gì?
- A. Ca-tơ-rin thực hiện ước mơ bay vào không gian của mình.
- B. Ca-tơ-rin nỗ lực không ngừng thực hiện ước mơ thời thơ ấu của mình và đã thành công.
-
C. Ca ngợi sự nỗ lực không ngừng nghỉ để thực hiện ước mơ thời thơ ấu của Ca-tơ-rin.
- D. Ca ngợi sự cố gắng để thực hiện ước mơ bay vào không gian của Ca-tơ-rin.
Câu 15: Qua thông điệp mà Ca-tơ-rin gửi tới các em học sinh, em hiểu được điều gì về bà?
- A. Ca-tơ-rin là một người có tham vọng lớn.
-
B. Ca-tơ-rin là một người kiên trì, dũng cảm thực hiện ước mơ của mình.
- C. Ca-tơ-rin là một người không bao giờ bỏ cuộc.
- D. Ca-tơ-rin là một người rất chăm chỉ.
Câu 16: Bài đọc muốn nói điều gì với chúng ta?
- A. Hãy cứ mơ ước thì việc thực hiện chúng sẽ trở nên dễ dàng.
-
B. Hãy dũng cảm theo đuổi ước mơ của mình và đừng bao giờ từ bỏ.
- C. Hãy biết mơ ước phù hợp với thực tế.
- D. Đừng mơ ước viển vông.
Câu 17: Em có suy nghĩ gì về thông điệp của bà Ca-tơ-rin?
- A. Cần biết giữ gìn bảo vệ ước mơ của mình.
- B. Không để những thử thách khó khăn trong cuộc sống làm thui chột ước mơ.
- C. Không để người khác ngăn cản việc chúng ta thực hiện ước mơ của mình.
-
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 18: Câu sau có mấy danh từ riêng?
Hoa Kỳ quyết định đưa người lên Mặt Trăng.
- A. 1 từ.
-
B. 2 từ.
- C. 3 từ.
- D. 4 từ.
Câu 19: Bài nào dưới đây cũng nói về việc kiên trì nỗ lực thực hiện ước mơ?
-
A. Người tìm đường lên các vì sao.
- B. Thi nhạc.
- C. Tập làm văn.
- D. Điều kì diệu.