Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối Ôn tập chương 6: Sinh học vi sinh vật (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối Ôn tập chương 6: Sinh học vi sinh vật - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

ÔN TẬP CHƯƠNG VI. SINH HỌC VI SINH VẬT (PHẦN 2)

 

Câu 1: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là vi sinh vật?

  • A. Tảo đơn bào
  • B. Côn trùng.
  • C. Trùng biến hình
  • D. Vi khuẩn.

Câu 2: Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua

  • A. Sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể
  • B. Sự tăng lên về kích thước của từng tế bào trong quần thể
  • C. Sự tăng lên về cả kích thước và khối lượng của từng tế bào trong quần thể
  • D. Sự tăng lên về khối lượng của từng tế bào trong quần thể

Câu 3: Phát biểu nào không đúng khi nói về kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật?

  • A. Vi khuẩn nitrate hóa dinh dưỡng theo kiểu hóa dị dưỡng.
  • B. Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng.
  • C. Vi nấm dinh dưỡng theo kiểu hóa dị dưỡng.
  • D. Vi khuẩn không lưu huỳnh màu lục và màu tía dinh dưỡng theo kiểu quang dị dưỡng.

Câu 4: Yếu tố dây là một

  • A. dẫn xuất axit mycolic
  • B. dẫn xuấ axit teichoic
  • C. carbohydrate
  • D. protein

Câu 5: Hãy cho biết: Yếu tố nào trong số những yếu tố này sẽ không ảnh hưởng đến kết quả nhuộm Gram của bạn? (Cho rằng mọi thứ khác đều được thực hiện chính xác.)

  • A. Chất lượng thuốc thử
  • B. Rửa mẫu quá nhiều
  • C. Tuổi vi khuẩn
  • D. Độ dày mẫu

Câu 6: Vi sinh vật được nuôi cấy trong một hệ thống mở là dạng nuôi cấy liên tục, vì:

  • A. vi sinh vật luôn nhận được chất dinh dưỡng bổ sung
  • B. luôn thải các sản phẩm dị hóa ra bên ngoài
  • C. vi sinh vật nhận chất dinh dưỡng bổ sung và không có sự rút bỏ sinh khối
  • D. vi sinh vật luôn nhận chất dinh dưỡng bổ sung và có sự trút bỏ sinh khối

Câu 7: Ở trong tủ lạnh, thực phẩm giữ được khá lâu là vì:

  • A. ở nhiệt độ thấp trong tủ lạnh các vi khuẩn bị ức chế
  • B. nhiệt độ thấp làm biến đổi thức ăn, vi khuẩn không thể phân hủy được
  • C. vi khuẩn bị tiêu diệt ở nhiệt độ thấp
  • D. khi ở trong tủ lạnh vi khuẩn bị mất nước nên không hoạt động được

Câu 8: Đặc điểm chung của ba con đường phân giải hydratcacbon của vi sinh vật

  • A. năng lượng sinh ra như nhau
  • B. được thực hiện nhờ cùng một hệ enzyme giống nhau
  • C. glucose trước tiên phải được hoạt hóa bởi ATP
  • D. đều xảy ra ở điều kiện hiếu khí

Câu 9: Nếu một nhà sản xuất rượu muốn tạo ra một loại rượu có màu đỏ đậm, thì điều nào sau đây không nên được thực hiện?

  • A. Đấm xuống ít nhất một lần một ngày
  • B. Lên men ở nhiệt độ cao
  • C. Chắt bỏ nước trái cây trước khi lên men trên da
  • D. Sử dụng toàn bộ cụm

Câu 10: Bảo quản sữa chua trong tủ lạnh giúp:

  • A. Tăng độ đông tụ của sữa chua
  • B. Tăng tốc độ lên men, kéo dài thời gian bảo quản.
  • C. Tăng giá trị dinh dưỡng và độ ngon của sữa chua.
  • D. Hạn chế tốc độ lên men, giúp kéo dài thời gian bảo quản.

Câu 11: Xác định: Để tạo ra nước mắm, trong quy trình sản xuất, enzim nào của vi sinh vật hoạt động là chủ yếu?

  • A. Lipaza
  • B. Nucleaza
  • C. Proteaza
  • D. Amilaza

Câu 12: Các rối loạn phát sinh do các vấn đề với chất nhầy có thể cho chúng ta biết rất nhiều về chức năng của nó. Trong một chứng rối loạn, chất nhầy trong đường hô hấp thiếu nước nên trở nên đặc và dính. Chất nhầy này không thể di chuyển và do đó vi khuẩn vẫn còn và nhiễm trùng phát triển. Những rối loạn nào trong số

những rối loạn này đang được mô tả?

  • A. Bệnh Crohn
  • B. Bệnh xơ nang
  • C. Hội chứng Turner
  • D. Thiếu máu

Câu 13: Cho biết: Tất cả các cách sau đều có thể chấp nhận được để mô tả sự sắp xếp của tế bào vi khuẩn trong nhuộm Gram, trừ?

  • A. Cocci trong các cụm không đều
  • B. Hình que (trực khuẩn) trong các cụm không đều
  • C. Hình que (trực khuẩn) trong palisades
  • D. Cocci trong tetrads

Câu 14: Lớp Peptidoglycan hiện diện với số lượng lớn ở?

  • A. Nấm
  • B. Vi khuẩn Gram dương
  • C. Tảo
  • D. Vi khuẩn Gram âm

Câu 15: Mucins thuộc một nhóm được gọi là họ MUC và là glycoprotein. Thuật ngữ "glycoprotein" có nghĩa là gì?

  • A. Một chuỗi thẳng được tạo thành từ các tiểu đơn vị đường và axit amin xen kẽ
  • B. Một chuỗi đường nhánh
  • C. Một chuỗi đường với các nhánh axit amin
  • D. Một protein liên kết với chuỗi carbohydrate

Câu 16: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng bản chất của môi trường bán tổng hợp?

  • A. Môi trường chứa một số chất tự nhiên với số lượng và thành phần không xác định và thạch
  • B. Môi trường chứa các chất đã biết rõ số lượng và thành phần
  • C. Môi trường chứa một số chất tự nhiên với số lượng và thành phần không xác định và một số hợp chất khác với số lượng thành phần xác định
  • D. Môi trường chứa các chất tự nhiên như: Cao thịt, nấm men, cơm,...với số lượng và thành phần không xác thịt

Câu 17: Những đặc điểm đặc trưng chung của vi sinh vật là :

1) Tốc độ trao đổi chất nhanh

2) Sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn thực vật và động vật

3) Cấu tạo cơ thể phức tạp

4) Tốc độ trao đổi chất chậm

  • A. 3
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4

Câu 18: Nguyên liệu nào sau đây quan trọng để sản xuất axit glutamic?

  • A. glixerol
  • B. rượu mạnh ngô
  • C. trypton
  • D. biotin

Câu 19: Kích thước gần đúng của tế bào vi khuẩn là bao nhiêu?

  • A. Đường kính 2mm
  • B. Đường kính 2 micromet
  • C. Đường kính 1mm
  • D. Đường kính 0,5 đến 1,0 micromet

Câu 20: Axit teichoic có trong vi khuẩn Gram dương có thể liên kết với ion nào?

  • A. Các ion Fe
  • B. Các ion photpho
  • C. Các ion Mg
  • D. Các ion lưu huỳnh

Câu 21: Có bao nhiêu nhận định đúng?

1. Con người sử dụng vi khuẩn Corynebaterium glutamicum trong sản xuất mì chính.

2. Con người sử dụng vi khuẩn Escherichia coli để sản xuất lizin.

3. Con người tạo protein đơn bào từ nấm men.

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 1
  • D. 0

Câu 22: Khi muối dưa, có mẹo cho thêm một ít nước dưa của lần muối trước vào cùng nhằm:

  • A. Để dưa giòn hơn.
  • B. Để dưa chậm chua hơn.
  • C. Để dưa nhanh chua hơn.
  • D. Để dưa không bị mùi hôi, thối.

Câu 23: Cho các ý sau về quá trình phân giải 1 phân tử đường glucôzơ:

(1) Sản phẩm cuối cùng là khí O2 và H2O.

(2) Tế bào vi khuẩn tích lũy được 36 ATP.

(3) Tế bào vi khuẩn tích lũy được 38 ATP, chiếm 40% năng lượng của phân tử glucôzơ.

(4) Sản phẩm cuối cùng là CO2, H2O và 36 ATP.

Có bao nhiêu phương án đúng?

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1

Câu 24: Một loại vi khuẩn chỉ cần amino acid loại methionine làm chất dinh dưỡng hữu cơ và sống trong hang động không có ánh sáng. Kiểu dinh dưỡng của loại vi khuẩn này là

  • A. hóa dị dưỡng.
  • B. hóa tự dưỡng.
  • C. quang tự dưỡng.
  • D. quang dị dưỡng.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cừu Dolly được tạo ra bằng phương pháp nhân bản vô tính?

  • A. Cừu Dolly có tuổi thọ dài hơn những con cừu bình thường khác.
  • B. Cừu Dolly không trải qua giai đoạn phát triển trong tử cung của cừu cái.
  • C. Cừu Dolly chỉ mang vật chất di truyền của cừu cho nhân.
  • D. Quá trình tạo ra cừu Dolly không thông qua sự giảm phân và thụ tinh.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 10 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 10 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập