ÔN TẬP CHƯƠNG IV. CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO (PHẦN 1)
Câu 1: Những thay đổi ngắn hạn về tốc độ sinh trưởng của thực vật do hoocmôn thực vật auxin làm trung gian được đưa ra giả thuyết kết quả từ?
- A. sắp xếp lại bộ xương tế bào trong các tế bào bị ảnh hưởng
- B. mở rộng không bào của các tế bào bị ảnh hưởng
- C. ức chế hoạt động trao đổi chất trong các tế bào bị ảnh hưởng
-
D. tăng khả năng mở rộng của các bức tường của các tế bào bị ảnh hưởng
Câu 2: ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì
(1) ATP là một hợp chất cao năng
(2) ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm photphat cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP
(3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào
(4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP.
Những giải thích đúng trong các giải thích trên là
- A. (2), (3), (4)
- B. (1), (2), (3), (4)
-
C. (3), (4)
- D. (1), (2), (3)
Câu 3: Sốt là phản ứng tự vệ của cơ thể. Khi sốt cao quá 38°C thì cần phải tiến hành hạ sốt vì một trong các nguyên nhân nào sau đây?
- A. Nhiệt độ cao quá sẽ làm cơ thể nóng bức, khó chịu
- B. Nhiệt độ cao quá sẽ gây tổn thương mạch máu
- C. Nhiệt độ cao quá làm tăng hoạt tính của enzim dẫn đến tăng tốc độ phản ứng sinh hóa quá mức
-
D. Nhiệt độ cao quá gây biến tính, làm mất hoạt tính của enzim trong cơ thể
Câu 4: Kết quả của quá trình lên men 1 phân tử glucose sẽ tạo ra :
- A. 3 phân tử ATP
- B. Sản phẩm được tạo ra không có phân tử ATP
- C. Duy nhất 1 phân tử ATP
-
D. 2 phân tử ATP
Câu 5: Khi nói về chuyển hoá vật chất và năng lượng, nhận định nào dưới đây là chính xác?
-
A. Chuyển hoá vật chất luôn đi kèm chuyển hoá năng lượng
- B. Đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp và giải phóng năng lượng
- C. Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng xảy ra bên trong tế bào và dịch ngoại bào
- D. Ở người già, quá trình đồng hoá luôn diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình dị hoá
Câu 6: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là
- A. Bazo nito adenozin, đường ribozo, 2 nhóm photphat
-
B. Bazo nito adenin, đường ribozo, 3 nhóm photphat
- C. Bazo nito adenozin, đường deoxiribozo, 3 nhóm photphat
- D. Bazo nito adenin, đường deoxiribozo, 1 nhóm photphat
Câu 7: Cho biết: Quang hợp là quá trình thực vật sử dụng carbon dioxide, nước và năng lượng photon (năng lượng ánh sáng) để tạo thành đường như glucose. Một trong những phản ứng quang hợp đầu tiên diễn ra là sự phân tách nước bởi ánh sáng. Cái này gọi là gì?
- A. Quang hô hấp
-
B. Quang phân li
- C. Quang năng
- D. Quang hợp
Câu 8: Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. nguyên nhân là do
- A. Đây là liên kết mạnh
-
B. Các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau
- C. Phân tử ATP là chất giàu năng lượng
- D. Phân tử ATP có chứa 3 nhóm photphat
Câu 9: Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể?
- A. Cung cấp CO2 để tham gia vào các phản ứng tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể và loại H2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- B. Cung cấp CO2 để tham gia vào các phản ứng tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể và loại O2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- C. Cung cấp O2 để tham gia vào các phản ứng tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể và loại H2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
-
D. Cung cấp O2 để tham gia vào các phản ứng tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
Câu 10: Khi nói về chuyển hoá vật chất trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Chuyển hóa vật chất là quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác
- B. Trong quá trình chuyển hóa vật chất, các chất được di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác trong tế bào
-
C. Chuyển hóa vật chất là tập họp các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
- D. Chuyển hóa vật chất là quá trình quang hợp và hô hấp xảy ra trong tế bào.
Câu 11: Cây xanh có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng. Quá trình chuyển hóa năng lượng kèm theo quá trình này là
- A. Chuyển hóa từ hóa năng sang nhiệt năng
-
B. Chuyển hóa từ quang năng sang hóa năng
- C. Chuyển hóa từ nhiệt năng sang quang năng
- D. Chuyển hóa từ hóa năng sang quang năng
Câu 12: Chọn ý đúng: Hô hấp tế bào là quá trình hóa học đối lập với quang hợp. Công thức hóa học cơ bản của nó là gì?
- A. 6 H2O (nước) + 6 CO2 (carbon dioxide) -> C6H12O6 (glucose) + 6 O2 (oxy)
- B. C6H12O6 (glucozơ) + 6 CO2 (khí cacbonic) -> 6 H2O (nước) + 6 O2 (oxi)
- C. 6 H2O (nước) + 6 O2 (oxy) -> C6H12O6 (glucose) + 6 CO2 (carbon dioxide)
-
D. C6H12O6 (glucose) + 6 O2 (oxy) -> 6 H2O (nước) + 6 CO2 (carbon dioxide)
Câu 13: Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Là đồng tiền năng lượng của tế bào
- B. Được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào
-
C. Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào
- D. Là một hợp chất cao năng
Câu 14: Năng lượng trong tế bào tồn tại ở:
-
A. Dạng động năng, thế năng
- B. Dạng điện năng, thế năng
- C. Dạng nhiệt năng, cơ năng
- D. Dạng hóa năng, điện năng
Câu 15: Nhóm vi khuẩn lưu huỳnh, vi khuẩn oxy hóa sulfide có vai trò :
- A. Chuyển hóa NH3 thành muối làm đất thêm màu mỡ có lợi cho cây trồng
- B. Hình thành mỏ sắt
- C. Đảm bảo cho chu trình tuần hoạt của vật chất trong tự nhiên
-
D. Làm sạch môi trường nước
Câu 16: Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Là một hợp chất cao năng
-
B. Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào
- C. Được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào
- D. Là đồng tiền năng lượng của tế bào
Câu 17: Chọn ý đúng: Sản phẩm nào không phải là sản phẩm cuối của quá trình đường phân?
- A. 2 ATP
- B. 2 NADH
-
C. 2 phân tử carbon dioxide
- D. 2 pyruvate
Câu 18: Xác định: Chức năng chính của coenzyme A trong hô hấp là gì?
- A. Không ý nào đúng
- B. Nhận năng lượng từ nicotinamide adenosine dinucleotide và flavin adenine dinucleotide
- C. Tiết ra các hormone chuyên biệt cho hệ thống vận chuyển điện tử
-
D. Mang axetat đến chu trình Krebs
Câu 19: Chọn ý đúng: Quá trình phân giải, không có oxi được tiến hành ở tế bào chất của tế bào thực vật và giải phóng CO2. Đó là quá trình gì?
-
A. Lên men êtylic
- B. Lên men lactic
- C. Hô hấp hiếu khí
- D. Hô hấp kị khí
Câu 20: ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm photphat cuối cùng cho các chất đó để trở thành
-
A. ADP
- B. Hợp chất cao năng
- C. Bazơ nitơ ađênin
- D. Đường ribôzơ
Câu 21: Số liên kết cao năng có trong 1 phân tử ATP là
- A. 1 liên kết
-
B. 2 liên kết
- C. 3 liên kết
- D. 4 liên kết
Câu 22: Đặc điểm nào sau đây không phải của enzim?
- A. Được tổng hợp trong các tế bào sống
- B. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng
-
C. Là hợp chất cao năng
- D. Là chất xúc tác sinh học
Câu 23: Tế bào cần năng lượng để hoạt động, và một quá trình phổ biến để chuyển đổi đường thành nguồn nhiên liệu có thể sử dụng được gọi là hô hấp tế bào. Có hai cách chính để thực hiện điều này: hô hấp kỵ khí và hô hấp hiếu khí. Sự khác biệt giữa chúng là gì?
- A. Quá trình sử dụng nước
-
B. Quá trình sử dụng oxy
- C. Tế bào di chuyển bao nhiêu
- D. Cho dù kết quả là một loại đường khác
Câu 24: ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì
(1) ATP là một hợp chất cao năng
(2) ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm photphat cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP
(3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào
(4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP.
Những giải thích đúng trong các giải thích trên là
- A. (1), (2), (3)
- B. (2), (3), (4)
- C. (1), (2), (3), (4)
-
D. (3), (4)
Câu 25: Giá trị nào gần đúng nhất với phần trăm năng lượng mặt trời đi vào trái đất dành cho hoạt động quang hợp của thực vật?
-
A. 1%
- B. 5%
- C. 50%
- D. 25%