Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối Ôn tập chương 1: Thành phần hóa học của tế bào

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối Ôn tập chương 1: Thành phần hóa học của tế bào - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

ÔN TẬP CHƯƠNG I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO (PHẦN 1)

 

Câu 1: Khi bảo quản rau xanh trong tủ lạnh, người ta chỉ để trong ngăn mát mà không để trong ngăn đá. Nguyên nhân là vì:

  • A. Ngăn đá có nhiệt độ thấp nên nước trong tế bào đóng băng, làm vỡ tế bào rau
  • B. Ngăn đá có nhiệt độ thấp nên các chất dinh dưỡng ở trong rau dễ bị phân hủy, làm giảm chất lượng rau
  • C. Trên các lá rau có vi sinh vật nên nếu để trong ngăn đá thì rau sẽ làm hỏng tủ lạnh
  • D. Để trong ngăn đá sẽ làm cho vi sinh vật có trên bề mặt lá rau phát triển mạnh, làm cho rau nhanh hỏng

Câu 2: Cho các nhận định sau về protein, nhận định nào đúng?

  • A. Protein ở người và động vật được tổng hợp bởi 20 loại axit amin lấy từ thức ăn
  • B. Protein mất chức năng sinh học khi cấu trúc không gian bị phá vỡ
  • C. Protein được cấu tạo từ các loại nguyên tố hóa học: C, H, O
  • D. Protein đơn giản gồm nhiều chuỗi pôlipeptit với hàng trăm axit amin

Câu 3: Trong chất khô của cây, nguyên tố Mo chiếm tỉ lệ 1 trên 16 triệu

nguyên tử H, nếu thiếu Mo cây trồng sẽ xảy ra hiện tượng gì?

bình thường

  • A. Phát triển không bình thường, các cơ quan của cây có kích thước gấp ba lần cây
  • B. Phát triển nhanh lúc giai đoạn non, phát triển chậm lúc trưởng thành
  • C. Phát triển không bình thường, có thể dẫn đến bị chết
  • D. Phát triển bình thường

Câu 4: Lipit không có đặc điểm:

  • A. không tan trong nước
  • B. được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O
  • C. cung cấp năng lượng cho tế bào
  • D. cấu trúc đa phân

Câu 5: Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào là

  • A. phôtpholipit và protein
  • B. axit béo và saccarozo
  • C. glixerol và axit béo
  • D. steroit và axit béo

Câu 6: Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là

  • A. Tinh bột
  • B. Đường lối
  • C. Cacbohyđrat
  • D. Xenlulôzơ

Câu 7: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?

  • A. Số lượng đơn phân có trong phân tử
  • B. Số loại đơn phân có trong phân tử
  • C. Khối lượng của phân tử
  • D. Độ tan trong nước

Câu 8: Loại lipid thường gặp là dầu và mỡ có cấu tạo gồm

  • A. Gồm 1 phân tử glycerol  liên kết với 1 acid béo.
  • B. Gồm 1 phân tử glycerol liên kết với 3 acid béo
  • C. Gồm 1 phân tử glycerol liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm photphat.
  • D. Gồm 3 phân tử glycerol  liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm photphat.

Câu 9: Trong chất khô của cây, nguyên tố Mo chiếm tỉ lệ 1 trên 16 triệu nguyên tử H, nếu thiếu Mo cây trồng sẽ xảy ra hiện tượng gì?

  • A. Phát triển nhanh lúc giai đoạn non, phát triển chậm lúc trưởng thành
  • B. Phát triển bình thường
  • C. Phát triển không bình thường, có thể dẫn đến bị chết
  • D. Phát triển không bình thường, các cơ quan của cây có kích thước gấp ba lần cây bình thường

Câu 10: Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là

  • A. Xenlulôzơ
  • B. Đường lối
  • C. Tinh bột
  • D. Cacbohyđrat

Câu 11: Các nguyên tố vi lượng có vai trò quan trọng đối với cơ thể vì

  • A. Giúp tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể
  • B. Là thành phần cấu trúc bắt buộc của nhiều hệ enzim
  • C. Cơ thể sinh vật không thể tự tổng hợp các chất ấy
  • D. Chiếm khối lượng nhỏ

Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lipit?

  • A. Dầu chứa nhiều axit béo chưa no còn mỡ chứa nhiều axit béo no
  • B. Một phân tử lipit cung cấp năng lượng nhiều gấp đôi một phân tử đường
  • C. Màng tế bào không tan trong nước vì được cấu tọa bởi photpholipit
  • D. Steroit tham gia cấu tạo nên các loại enzim tiêu hóa trong cơ thể người

Câu 13: Tính phân cực của nước là do?

  • A. Đôi electoron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía oxi
  • B. Khối lượng phân tử của ooxxi lớn hơn khối lượng phân tử của hidro
  • C. Xu hướng các phân tử nước
  • D. Đôi electoron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía hidro

Câu 14: Cho các ý sau:

1. Xúc tác cho các phản ứng sinh học

2. Dự trữ năng lượng trong tế bào

3. Tham gia cấu trúc màng sinh chất

4. Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục

5. Tham gia vào chức năng vận động của tế bào

Trong các ý trên có mấy ý đúng với vai trò của lipit trong tế bào và cơ thể?

  • A. 5
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4

Câu 15: Cấu tạo của phospholipid là:

  • A. 1 phân tử glycerol liên kết với 2 acid béo ở một đầu, đầu còn lại liên kết với nhóm phosphate
  • B. 3 phân tử glycerol liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm photphat.
  • C. 1 phân tử glycerol không chứa phân tử acid béo
  • D. 1 phân tử glycerol liên kết với 3 acid béo, đầu còn lại liên kết với nhóm phosphate

Câu 16: Cacbohidrat gồm các loại

  • A. Đường đôi, đường đa
  • B. Đường đôi, đường đơn, đường đa
  • C. Đường đơn, đường đôi
  • D. Đường đơn, đường đa

Câu 17: Trong các phân tử prôtêin, hình ảnh không gian ba chiều được thể hiện ở những bậc cấu trúc nào?

  • A. Cấu trúc bậc 2 và bậc 4
  • B. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2
  • C. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3
  • D. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4

Câu 18: Các chức năng của cacbon trong tế bào là

  • A. Điều hòa trao đổi chất, tham gia cấu tạo tế bào chất
  • B. Dự trữ năng lượng, là vật liệu cấu trúc tế bào
  • C. Thu nhận thông tin và bảo vệ cơ thể
  • D. Cấu trúc tế bào, cấu trúc các enzim

Câu 19: Trong chất khô của cây, nguyên tố Mo chiếm tỉ lệ 1 trên 16 triệu

nguyên tử H, nếu thiếu Mo cây trồng sẽ xảy ra hiện tượng gì?

bình thường

  • A. Phát triển không bình thường, có thể dẫn đến bị chết
  • B. Phát triển nhanh lúc giai đoạn non, phát triển chậm lúc trưởng thành
  • C. Phát triển bình thường
  • D. Phát triển không bình thường, các cơ quan của cây có kích thước gấp ba lần cây

Câu 20: Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì:

  • A. Chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật
  • B. Chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định
  • C. Phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật
  • D. Chức năng chinh của chúng là điều tiết quá trình trao đổi chất

Câu 21: Cho các ví dụ sau:

1. Glicogen dự trữ ở trong gan

2. Hêmoglobin vận chuyển O2 và CO2

3. Inteferon chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn

4. Côlagen cấu tạo nên mô liên kết ở da

5. Enzim lipaza thủy phân lipit

6. Insulin điều chỉnh hàm lượng đường trong máu

Có mấy ví dụ minh họa cho các chức năng của protein?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 22: Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là

  • A. Glucozo
  • B. Saccarozo
  • C. kitin
  • D. Fructozo

Câu 23: Trong các nguyên tố đa lượng, cacbon được coi là nguyên tố đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ vì

  • A. Là nguyên tố chính trong thành phần hóa học của các chất cấu tạo nên cơ thể sống
  • B. Được lấy làm đơn vị xác định nguyên tử khối các chất (đvC)
  • C. Là nguyên tố đa lượng, chiếm 18,5% khối lượng cơ thể
  • D. Vòng ngoài cùng của cấu hình điện tử có 4 electron

Câu 24: Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là:

  • A. O, P, C, N
  • B. H, O, N, P
  • C. C, H, O, N
  • D. C, H, O, P

Câu 25: Nguyên tố nào có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác để tạo ra rất nhiều chất hữu cơ khác nhau?

  • A. Ôxi
  • B. Hiđrô
  • C. Nitơ
  • D. Cacbon

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 10 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 10 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập