Trắc nghiệm ôn tập Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều giữa học kì 2 ( Đề số 2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Công nghệ chăn nuôi 11 giữa học kì 2 sách cánh diều . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Câu nào sau đây không đúng về kiểu chuồng hở?

  • A. Chuồng được thiết kế thông thoáng tự nhiên, có bạt hoặc rèm che linh hoạt
  • B. Kiểu chuồng này phù hợp với quy mô nuôi công nghiệp, chăn thả có quy củ, thân thiện với môi trường
  • C. Kiểu chuồng này có chi phí đầu tư thấp hơn chuồng kín
  • D. Kiểu chuồng này khó kiểm soát tiểu khí hậu chuồng nuôi và dịch bệnh

Câu 2: Câu nào sau đây là đúng về mầm bệnh gây bệnh cúm gia cầm?

  • A. Mầm bệnh là virus cúm nhóm A thuộc họ Alphainfluenzavirus, có 2 kháng nguyên bề mặt là H (Haemagglutinin) và N (Neuraminidase).
  • B. Mầm bệnh tồn tại lâu ngày trong môi trường tự nhiên và chỉ có thể bị tiêu diệt bằng các loại chất sát trùng đặc hiệu.
  • C. Mầm bệnh xâm nhập vào vật nuôi theo 2 đường chính là hô hấp và tiêu hoá.
  • D. Mầm bệnh không lây lan và không có hại.

Câu 3: Đâu không phải biểu hiện đặc trưng của bệnh tụ huyết trùng trâu bò?

  • A. Thời gian ủ bệnh từ 10 đến 30 ngày
  • B. Con vật mệt mỏi, khó thở, sốt cao 41 – 42 °C, đi lại khó khăn
  • C. Niêm mạc mắt, mũi đỏ sẫm; chảy nước mắt, nước mũi
  • D. Ban đầu bị táo bón, sau đó tiêu chảy phân lẫn máu và dịch nhầy

Câu 4: Biện pháp nào dưới đây có góp phần bảo vệ môi trường nhiều nhất?

  • A. Quản lý chất thải đúng cách
  • B. Dùng bảo hộ lao động đầy đủ
  • C. Không sử dụng sản phẩm gia cầm chưa nấu chín kỹ
  • D. Định kỳ khám sức khỏe cho người tham gia chăn nuôi

Câu 5: Dưới đây là những biểu hiện của bệnh viêm vú. Ý nào không đúng?

  • A. Bầu vú sưng, nóng, đỏ
  • B. Sản lượng sữa giảm hoặc mất hẳn
  • C. Sữa có mùi hôi, chuyển dần sang màu đen
  • D. Con vật đau đớn nên không cho con bú, không cho vắt sữa

Câu 6: Mầm bệnh của bệnh tụ huyết trùng trâu bò có đặc điểm gì?

  • A. Có sức đề kháng cao, tồn tại lâu trong môi trường khô thoáng, ít chất hữu cơ và nhiều ánh sáng.
  • B. Có sức đề kháng cao, tồn tại lâu trong môi trường đất ẩm ướt, nhiều chất hữu cơ và thiếu ánh sáng.
  • C. Có khả năng di chuyển với tốc độ rất cao, khó bị tiêu diệt trong môi trường thông thường.
  • D. Có khả năng di chuyển với tốc độ rất cao, dễ bị tiêu diệt bởi các loại thuốc sát trùng thông thường

Câu 7: Câu nào sau đây không đúng về kỹ thuật nuôi dưỡng lợn nái?

  • A. Giai đoạn mang thai từ 1 đến 90 ngày: khẩu phần ăn 1,8 – 2,2 kg/con/ngày.
  • B. Giai đoạn từ 91 đến 107 ngày tăng lượng thức ăn lên 2,5 – 3 kg/con/ngày.
  • C. Giai đoạn chửa kỳ cuối từ 108 ngày đến lúc đẻ cần tăng dần lượng thức ăn từ 3 kg/con/ngày lên 5,5 kg/con/ngày để giúp con sinh ra được khỏe mạnh, chóng lớn.
  • D. Trong thời gian chửa nên cho nái ăn thêm cỏ, rau xanh để chống táo bón.

Câu 8: Đâu có thể là nguyên nhân gây ra bệnh viêm vú?

  • A. Vắt sữa không đúng kỹ thuật
  • B. Điều kiện vệ sinh chuồng trại và thân thể vật nuôi không đảm bảo
  • C. Không cho vật nuôi ăn thức ăn lên men
  • D. Cả A và B.

Câu 9: PCR có thể được sử dụng để thực hiện hoạt động nào sau đây?

  • A. Kiểm tra huyết thống
  • B. Tách dòng gen
  • C. Gây đột biến điểm
  • D. Phân tích gene

Câu 10: Ngày nay, PCR được ứng dụng rộng rãi trong xét nghiệm chẩn đoán bệnh cho vật nuôi, nhất là các bệnh do:

  • A. Ký sinh trùng
  • B. Virus và vi khuẩn
  • C. Con người
  • D. Sự nóng lên toàn cầu

Câu 11: Đâu không phải ưu điểm của phương pháp PCR?

  • A. Cho kết quả nhanh
  • B. Độ nhạy cao
  • C. Thao tác đơn giản
  • D. Độ chính xác cao

Câu 12: Câu nào sau đây không đúng về kiểu chuồng kín – hở linh hoạt?

  • A. Kiểu chuồng kín – hở linh hoạt là kiểu chuồng kín không hoàn toàn.
  • B. Các dãy chuồng được thiết kế hở hai bên với hệ thống bạt che hoặc hệ thống cửa đóng mở linh hoạt.
  • C. Cuối dãy chuồng có hệ thống làm mát và quạt thông gió.
  • D. Khi thời tiết thuận lợi, chuồng được vận hành như chuồng kín. Khi thời tiết không thuận lợi (nắng nóng, rét,...), chuồng được vận hành như chuồng hở.

Câu 13: Bệnh cúm gia cầm là:

  • A. Một trong những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm nhất ở gia cầm
  • B. Một trong những bệnh truyền nhiễm ít nguy hiểm nhất ở gia cầm
  • C. Một trong những bệnh ký sinh trùng nguy hiểm nhất ở gia cầm
  • D. Một trong những bệnh ký sinh trùng ít nguy hiểm nhất ở gia cầm

Câu 14: Bệnh cầu trùng gà do một loại động vật nguyên sinh có tên là trùng bào tử hình cầu (họ Eimeria), trong đó có 6 loài thường gặp nhất, gây ra biểu hiện bệnh ở các phần khác nhau trong đường tiêu hoá. Các loài cầu trùng này là các ký sinh trùng đa bào trong tế bào gan, phá huỷ cấu trúc gan, gây chảy máu và tạo điều kiện cho các vi khuẩn khác xâm nhập, phát triển và gây bệnh thứ phát.”

Đoạn trên có chi tiết nào không đúng?

  • A. “Trùng bào tử hình cầu (họ Eimeria)”. Đúng phải là: “trùng ma hắc ám (họ Calusura)”
  • B. “Đường tiêu hoá”. Đúng phải là: “đường hô hấp”.
  • C. “Các ký sinh trùng đa bào trong tế bào gan, phá huỷ cấu trúc gan”. Đúng phải là: “các ký sinh trùng đơn bào trong tế bào niêm mạc ruột, phá huỷ cấu trúc ruột”.
  • D. Không có chi tiết nào.

Câu 15:  Đâu không phải biểu hiện đặc trưng của bệnh cúm gia cầm?

  • A. Thời gian ủ bệnh từ vài giờ đến vài ngày.
  • B. Con vật sốt cao, mệt mỏi, ủ rũ, đi loạng choạng, quay cuồng, khó thở, chảy nước mắt, nước mũi.
  • C. Qua thời gian ủ bệnh, từ 1 đến 3 ngày sau thì con vật chết do suy hô hấp và ngạt thở.
  • D. Mào hết nước, thâm tím.

Câu 16: Đâu là yêu cầu về mặt bằng xây dựng trong xây dựng chuồng nuôi?

  • A. Tính toán phù hợp với quy mô chăn nuôi, đảm bảo đủ diện tích cho từng con vật nuôi (khách sạn, nhà hàng, sân golf, bể bơi,...)
  • B. Tính toán phù hợp với quy mô chăn nuôi, đảm bảo đủ diện tích cho từng con vật nuôi (nơi ở, máng ăn, máng uống, sân chơi,...)
  • C. Xây dựng càng lớn càng tốt, tận dụng mọi nguồn lực về cơ sở vật chất, không gian.
  • D. Xây dựng càng nhỏ càng tốt, tối ưu mọi nguồn lực về cơ sở vật chất, không gian

Câu 17: PCR viết tắt từ:

  • A. Protein Chain Reaction
  • B. Protein Copy Reproduction
  • C. Polymerase Chain Reaction
  • D. Polymerase Copy Reproduction

Câu 18: “Gà con khi mới nở, cần bố trí quây úm cho gà con mới nở ngay tại chuồng. Sử dụng bìa cứng, cót ép, tấm nhựa,... có chiều cao 40 – 50 cm, đường kính từ 2,5 – 3 m quây úm cho 300 – 500 gà con. Trong quây có bố trí đèn sưởi, máng ăn, máng uống.”

Đây là yêu cầu kỹ thuật cho kiểu chuồng nào?

  • A. Chuồng nuôi gà thịt
  • B. Chuồng gà đẻ nuôi nền
  • C. Chuồng gà đẻ nuôi lồng
  • D. Chuồng gà nuôi trên không

Câu 19: Câu nào sau đây không đúng về việc nuôi dưỡng, chăm sóc bê theo mẹ?

  • A. Giai đoạn này bê bú sữa mẹ, cần phải giữ ấm, tránh gió lùa.
  • B. Từ tháng thứ 2 có thể tập ăn cho bê với thức ăn tập ăn và cỏ xanh.
  • C. Cai sữa cho bê khi bê có thể thu nhận 4 kg thức ăn tinh tính theo vật chất khô/ngày, thường vào lúc bê 6 tháng tuổi. Tuy nhiên, nếu sử dụng sữa thay thế có thể giúp cai sữa sớm bê ở khoảng 1 – 2 tháng tuổi.
  • D. Cho bê vận động tự do dưới ánh nắng trong thời tiết nắng ấm để có đủ vitamin D giúp chắc xương. Nhu cầu protein trong khẩu phần ở giai đoạn này cao, trung bình 14%.

Câu 20: Đâu là chế độ dinh dưỡng của giai đoạn sau cai sữa của lợn thịt?

  • A. Khẩu phần ăn có hàm lượng protein thô 16 – 18%, nhu cầu năng lượng (ME) 3200Kcal/kg. Nước uống sạch và đầy đủ theo nhu cầu
  • B. ME và protein cao: protein thô 20%, ME 3300 Kcal/kg. Khẩu phần phải được chế biến tốt, cho ăn nhiều bữa/ngày.
  • C. Khẩu phần ăn giảm protein thô 13%, ME 3200Kcal/kg. Nước uống sạch và đầy đủ theo nhu cầu.
  • D. Khẩu phần ăn có lượng ME và protein thấp. Khẩu phần ăn phải được chế biến kỹ lưỡng.

 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.