ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 4: PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI (PHẦN 2)
Câu 1. Có khoảng bao nhiêu bệnh truyền lây chung giữa động vật và người?
-
A. 800
- B. 80
- C. 180
- D. 1800
Câu 2. Điền cụm từ còn thiếu vào ô trống
Công nghệ và tự động hóa đang được áp dụng rộng rãi trong chăn nuôi, giúp …. và ….
-
A. tiết kiệm thời gian_ nhân lực
- B. tăng hiệu quả sản suất _ giảm chi phí
- C. tiết kiệm thời gian_ giảm chi phí
- D. tăng hiệu quả sản suất _ nhân lực
Câu 3. “Bệnh cầu trùng gà do một loại động vật nguyên sinh có tên là trùng bào tử hình cầu (họ Eimeria), trong đó có 6 loài thường gặp nhất, gây ra biểu hiện bệnh ở các phần khác nhau trong đường tiêu hoá. Các loài cầu trùng này là các kí sinh trùng đa bào trong tế bào gan, phá huỷ cấu trúc gan, gây chảy máu và tạo điều kiện cho các vi khuẩn khác xâm nhập, phát triển và gây bệnh thứ phát.”
Đoạn trên có chi tiết nào không đúng?
- A. Không có chi tiết nào
- B. “Đường tiêu hoá”. Đúng phải là: “Đường hô hấp”
- C. “Trùng bào tử hình cầu (họ Eimeria)”. Đúng phải là: “Trùng ma hắc ám (họ Calusura)”
-
D. “Các kí sinh trùng đa bào trong tế bào gan, phá huỷ cấu trúc gan”. Đúng phải là: “Các kí sinh trùng đơn bào trong tế bào niêm mạc ruột, phá huỷ cấu trúc ruột”
Câu 4. PCR viết tắt từ:
- A. Protein Chain Reaction
- B. Protein Copy Reproduction
- C. Polymerase Copy Reproduction
-
D. Polymerase Chain Reaction
Câu 5. Đâu là một nguồn lây nhiễm rất nguy hiểm của bệnh cúm gia cầm?
-
A. Các loài chim hoang dã
- B. Người từ vùng khác đến
- C. Các thiết bị công nghệ chưa đạt yêu cầu
- D. Tất cả các đáp án trên
Câu 6. Virus gây bệnh dịch tả lợn cổ điển là loại:
-
A. RNA virus, thuộc chi Pestivirus, họ Flaviviridae
- B. RKN virus, thuộc chi tombusvirus, họ Camaviridae
- C. RNA virus, thuộc chi Comovirus, họ Picornavirata
- D. RKN virus, thuộc chi furovirus, họ Rubivirata
Câu 7. Đặc điểm nổi bật của bệnh tụ huyết trùng trâu bò là gì?
- A. Gây tụ huyết ở trong tim, khó nhận biết
- B. Tất cả các đáp án trên
- C. Gây xuất huyết ở mọi bộ phận trên cơ thể
-
D. Gây tụ huyết, xuất huyết ở những vùng nhất định trên cơ thể
Câu 8. Trâu, bò bị nhiễm bệnh tiên mao trùng thông qua vật trung gian truyền bệnh là:
- A. Các loại cỏ đồng
-
B. Các loại ruồi trâu hút máu
- C. Các loại châu chấu, sâu bọ
- D. Các loại thức ăn không hợp vệ sinh
Câu 9. Đâu là biểu hiện ban đầu của bệnh cầu trùng gà?
- A. Xác gầy, ướt, thiếu máu; manh tràng và ruột non xuất huyết tràn lan và chứa nhiều máu
-
B. Gà uống nhiều nước, tiêu chảy với phân chứa thức ăn không tiêu
- C. Con vật gầy rộc, thiếu máu, mào, da nhợt nhạt, xù lông, sã cánh, mắt nhắm nghiền, bỏ ăn, chết do mất máu và kiệt sức
- D. Phân chuyển sang dạng sáp nâu, phân sống, lẫn máu và cuối cùng phân toàn máu
Câu 10. Đối với vai trò về kinh tế trong chăn nuôi, phòng bệnh tốt giúp:
-
A. Tăng sức đề kháng, giảm tỉ lệ mắc bệnh, giảm chi phí điều trị bệnh và các tổn hại khác do bệnh gây nên
- B. Giúp gìn giữ nguồn giống vật nuôi được tốt hơn
- C. Tăng sức đề kháng, giảm tỉ lệ mắc bệnh vì cấu trúc gen không bị phá vỡ
- D. Đảm bảo sự ổn định của thị trường chăn nuôi trong nước và quốc tế
Câu 11. Vì sao bệnh cầu trùng gà rất nguy hiểm đối với ngành chăn nuôi gia cầm?
- A. Vì nó có thể làm cho giống gà đó suy giảm về tính chất, thậm chí là tuyệt chủng
- B. Tất cả các đáp án trên
- C. Vì nó rất dễ lây nhiễm sang người và khiến người bị nhiễm chết nhanh chóng
-
D. Vì nó có thể lây lan rộng và gây thiệt hại lớn về kinh tế
Câu 12. Vì sao làm tốt công tác phòng và trị bệnh cho vật nuôi có vai trò vô cùng quan trọng?
- A. Vì làm vậy sẽ không làm ảnh hưởng đến năng suất chăn nuôi
- B. Vì làm vậy, sức khoẻ của con vật sẽ không bị ảnh hưởng
- C. Vì làm vậy sẽ tránh việc lây bệnh từ vật nuôi sang người
-
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 13. Đâu là biểu hiện đặc trưng nhất của bệnh cúm gia cầm?
- A. Con vật chán ăn, khò khè
- B. Tụ máu ở phổi, tim, gan, lách, thận,…
- C. Xuất huyết lan tràn ở đầu
-
D. Da chân có xuất huyết đỏ
Câu 14. Đâu không phải biện pháp điều trị bệnh cúm gia cầm đúng?
- A. Cách li triệt để: không giết mổ hoặc di chuyển con vật ra khỏi khu vực chăn nuôi, cũng không chuyển gia cầm từ nơi khác về
- B. Báo ngay cho cán bộ thú y để được hướng dẫn
-
C. Dùng thuốc đặc trị bệnh cúm gia cầm để giảm thiểu thiệt hại nhiều nhất có thể
- D. Tiến hành các biện pháp chống dịch theo hướng dẫn của cán bộ thú y, bao gồm: tiêu huỷ con vật chết và con vật bị bệnh; vệ sinh khử trùng triệt để chuồng trại và phương tiện, dụng cụ bằng biện pháp thích hợp
Câu 15. Cầu trùng gà là bệnh:
-
A. Kí sinh trùng
- B. Truyền nhiễm
- C. Sinh sản
- D. Nội khoa
Câu 16. Vì sao kháng sinh sản xuất theo phương pháp hiện đại được tạo ra nhanh, nhiều, đồng đều với giá thành thấp hơn so với phương pháp truyền thống?
- A. Vì mỗi đơn vị kháng sinh được chăm chút tỉ mỉ, có sự kiểm soát của con người
- B. Vì các loại vi sinh vật để sản xuất kháng sinh hiện đại có sự tương thích cao hơn hẳn các loại vi sinh vật để sản xuất kháng sinh theo phương pháp truyền thống
- C. Vì kháng sinh có hiệu quả nhanh, dễ dàng chế tạo, sản xuất
-
D. Vì kháng sinh được sản xuất ở quy mô công nghiệp trong hệ thống lên men liên tục
Câu 17. Đâu là một công nghệ mới ứng dụng trong sản xuất vaccine?
- A. Kĩ thuật tấn công trực diện virus
- B. Công nghệ sử dụng virus angle
- C. Kĩ thuật triệt phá virus trao đổi gene
-
D. Công nghệ vaccine tái tổ hợp
Câu 18. Đối với vai trò về kinh tế trong chăn nuôi, trị bệnh hiệu quả có tác dụng gì?
- A. Giảm thiệt hại trong chăn nuôi
- B. Giảm tỉ lệ chết và loại thải vật nuôi
- C. Giúp con vật nhanh chóng phục hồi
-
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 19. Một trong những bệnh kí sinh trùng đường máu phổ biến gây thiệt hại nghiêm trọng cho đàn trâu, bò là:
- A. Bệnh viêm vú
- B. Bệnh chướng hơi dạ cỏ
-
C. Bệnh tiên mao trùng
- D. Bệnh tụ huyết trùng trâu bò
Câu 20. Đâu không phải một biện pháp đúng để phòng bệnh dịch tả lợn cổ điển?
- A. Chú ý giữ gìn vệ sinh
-
B. Cách li 100 ngày với lợn mới nhập về
- C. Để trống chuồng 2 tuẫn giữa các lứa nuôi
- D. Hạn chế người lạ vào khu chăn nuôi
Câu 21. Đâu không phải biểu hiện đặc trưng của bệnh dịch tả lợn cổ điển?
- A. Lợn bị bệnh có những biểu hiện như mũi khô, mắt đỏ, phân táo
- B. Ở giai đoạn sau, con vật bị tiêu chảy; trên da, nhất là chỗ da mỏng như bụng, sau tai,... có nhiều nốt xuất huyết đỏ như muỗi đốt; tại và mõm bị tím tái
- C. Khi mổ khám thường thấy các cơ quan nội tạng như dạ dày, ruột, thận, bàng quang... có xuất huyết lấm chấm như đinh ghim; niêm mạc đường tiêu hoá, nhất là ruột già, có các nốt loét hình tròn đồng tâm màu vàng, nâu
-
D. Lợn bị bệnh thường bị lạnh, cơ thể chỉ còn 30 – 31°C, ăn nhiều nhưng uống ít nước
Câu 22. Con bò trong hình sau đang có dấu hiệu của bệnh gì?
-
A. Bệnh tụ huyết trùng trâu bò
- B. Bệnh chướng hơi dạ cỏ
- C. Bệnh viêm vú
- D. Bệnh tiên mao trùng
Câu 23. Câu nào sau đây không đúng về PCR?
-
A. PCR đã được sử dụng rất phổ biến và là công cụ không thể thiếu trong nghiên cứu PDA thuộc lĩnh vực sinh học, y học, tội phạm học, xác định huyết thống,...
- B. Kỹ thuật này vận dụng các kiến thức sinh học phân tử, nhằm tạo ra vô số bản sao (tức khuếch đại) từ đoạn DNA ban đầu (bản gốc) có khi rất nhỏ với số lượng tối thiểu mà không cần sử dụng các sinh vật sống
- C. PCR là một kỹ thuật trong công nghệ sinh học, do Kary Mullis phát minh ra vào năm 1983, đến nay đã được hoàn thiện qua nhiều cải tiến và được tự động hoá hoàn toàn
- D. PCR phục vụ nhiều mục đích khác nhau, như phát hiện các bệnh di truyền, nhận dạng tội phạm, nghiên cứu bệnh nhiễm trùng và gần đây là xét nghiệm Covid 19 cũng như giúp sản xuất vaccine chống đại dịch này
Câu 24. Chẩn đoán di truyền là:
- A. Việc sử dụng các xét nghiệm dựa trên chỉ thị nguyên tử như perclonic acid (PDA, HNA), đoạn gene hay bộ gene hoàn chỉnh của vi sinh vật để chẩn đoán bệnh
- B. Việc áp dụng công nghệ gene để khống chế cách hoạt động của vi khuẩn và tế bào trên một mô nhằm xác định bệnh tật
-
C. Việc sử dụng các xét nghiệm dựa trên chỉ thị phân tử như nucleic acid (DNA, RNA), đoạn gene hay bộ gene hoàn chỉnh của vi sinh vật để chẩn đoán bệnh
- D. Việc áp dụng công nghệ hoá - sinh để khống chế cách hoạt động của vi khuẩn và tế bào trên cơ thể nhằm xác định bệnh tật
Câu 25. Đâu không phải biểu hiện đặc trưng của bệnh cúm gia cầm?
- A. Qua thời gian ủ bệnh, từ 1 đến 3 ngày sau thì con vật chết do suy hô hấp và ngạt thở
-
B. Mào hết nước, thâm tím
- C. Con vật sốt cao, mệt mỏi, ủ rũ, đi loạng choạng, quay cuồng, khó thở, chảy nước mắt, nước mũi
- D. Thời gian ủ bệnh từ vài giờ đến vài ngày