Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Thao tác lập luận so sánh

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Thao tác lập luận so sánh. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Khái niệm thao tác lập luận so sánh?

  • A. Là một thao tác lập luận nhằm đối chiếu hai hay nhiều sự vật, đối tượng hoặc là các mặt của một sự vật để chỉ ra những nét giống nhau hay khác nhau, từ đó thấy được giá trị của từng sự vật hoặc một sự vật mà mình quan tâm.
  • B. Là chia nhỏ đối tượng ra thành từng phần, rồi xem xét kĩ từng phần đó cả về mặt hình thức và nội dung, về các mối quan hệ bên trong cũng như bên ngoài của chúng. Cuối cùng là khái quát toàn bộ để đưa ra được kết luận về bản chất của đối tượng đó một cách xác thực. Phân tích cần đi sâu vào từng yếu tố, từng khía cạnh, song cần đặc biệt  lưu ý đến quan hệ giữa chúng với nhau trong một chỉnh thể toàn vẹn, thống nhất.
  • C. Là thao tác quan sát kĩ chủ thể, miêu tả lại một cách chính xác về từng chi tiết cả về chủ thể đó. Phân tích các tác động hình thành và có sức ảnh hưởng đến chủ thể. Cuối cùng là khái quát lại nội dung chính và đưa ra kết luận.
  • D. Là thao tác đánh giá về chủ thể. Đánh giá cả về mặt chủ quan và mặt khách quan.

Câu 2: Có mấy kiểu so sánh?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 3: Hai sự vật cùng loại có nhiều điểm giống nhau thì gọi là so sánh tương đồng, có nhiều điểm đối chọi nhau thì gọi là so sánh tương phản. Đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 4: Mục đích của thao tác lập luận so sánh là gì?

  • A. Làm sáng tỏ đối tượng đang nghiên cứu trong tương quan với đối tượng khác. So sánh đúng làm cho bài văn nghị luận sáng rõ, cụ thể, sinh động và có sức thuyết phục.
  • B. Làm nổi bật những nét riêng của đối tượng, là công cụ nhận biết đối tượng này với đối tượng khác.
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:

Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu
Núi sông bờ cõi đã chia
Phong tục Bắc Nam cũng khác”
Từ Triệu , Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập
Đến Hán, Đường, Tống Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có. 

(Nguyễn Trãi, Đại cáo bình Ngô)

Câu 5: Trong đoạn trích, tác giả đã so sánh “Bắc” với “Nam” về những mặt nào?

  • A. Văn hóa, lãnh thổ, phong tục, chính quyền riêng, hào kiệt
  • B. Văn hóa, lãnh thổ, phong tục, lãnh đạo
  • C. Văn hóa, lãnh thổ, phong tục, ẩm thực, chính quyền riêng
  • D. Văn hóa, lãnh thổ, hào kiệt

Câu 6: Tác dụng của việc sử dụng phép so sánh ở hai câu thơ trên?

  • A. Tác giả khẳng định vẻ đẹp hùng vĩ của non sông Việt Nam và nền văn hóa lâu đời của con dân nước Việt.
  • B. Tác giả đã nói về một mối tương quan và những nét riêng biệt để làm nổi bật đối tượng được dùng để so sánh, từ đó dẫn dắt người đọc đi đến một chân lí, đó là sự tồn tại độc lập của hai quốc gia, không thể hòa lẫn được.
  • C. Tác giả nói về những vị hào kiệt trong lịch sử dân tộc với niềm tự hào sâu sắc và nhắn gửi con cháu đời sau noi theo.

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: 

“Làm sao trong đêm tối ngày xưa đó, Ngô Tất Tố đã mò ra được những thực tế đó và trong đêm tối ông đã lụi hụi thắp được bó hương mà tự soi đường cho nhân vật mình đi? Lúc đó không phải là không ai nói về làng xóm dân cày, nhưng người ta nói năng khác ông, người ta bàn cải lương hơi ấm, người ta xoa xoa mà ngư ngư tiều tiều canh canh mục mục…"

Câu 7: Nguyễn Tuân đã so sánh quan niệm soi đường của Ngô Tất Tố trong Tắt Đèn với những quan niệm nào?

  • A. Loại chủ trương cải lương hương ẩm. Họ cho rằng chỉ cần cải cách những hủ tục, đời sống nhân dân sẽ được nâng cao.
  • B. Loại người hoài cổ. Họ cho rằng chỉ cần trở về với cuộc sống thuần phát ngày xưa thì đời sống nhân dân sẽ được cải thiện.
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

Câu 8: Căn cứ để so sánh quan niệm soi đường trên là trong tác phẩm Tắt đèn của Ngô Tất Tố, chị Dậu đã thay đổi tâm lý của mình để tạo nên bước nhảy vọt trong quan niệm sáng tác của nhà văn, người nông dân trước cách mạng không chịu gục ngã trước kẻ thù xấu xa, đồi bại. Đúng hai sai?

  • A. Đúng 
  • B. Sai

Câu 9: So sánh ở đây là so sánh kiểu gì?

  • A. So sánh tương phản
  • B. So sánh tương đồng

Câu 10: Mục đích của so sánh là gì?

  • A. Từ việc chỉ ra sự ảo tượng của hai loại người trên, tác giả Nguyễn Tuân đã làm nổi bật cái đúng của Ngô Tất Tố, đó là người nông dân phải biết vùng lên chống lại những kẻ áp bức, bóc lột mình. 
  • B. Người nông dân phải biết cam chịu số phận, không thể đấu tranh hay vùng lên giành lại bất cứ thứ gì 
  • C. Cuộc sống người dân trong xã hội cũ khổ cực, thối nát, trà đạp lên quyền được sống cơ bản nhất của con người, lên án mạnh mẽ xã hội phong kiến nửa thực dân giả tạo.

Đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi:

"Yêu người, đó là một truyền thống cũ. “Chinh phụ ngâm”, “Cung oán ngâm khúc” đã nói đến con người. Nhưng dù sao cũng là mới bàn đến một hạng người. Với “Kiều”, Nguyễn Du đã nói đến cả xã hội người. Với Chiêu hồn thì cả loài người được bàn đến…Chiêu hồn con người trong cái chết. Chiêu hồn con người trong từng giới, từng loài, “mười loài là những loài nào” với những nét cộng đồng phổ biến, điển hình của từng loài một.

Tôi muốn nói đến bài văn “Chiêu hồn”, một tác phẩm có một không hai trong nền văn học chúng ta. ( Nghĩ mà xem, trước Chiêu hồn chưa có bài văn nào đem cái “run rẩy mới” ấy vào văn học. Sau Chiêu hồn, lại càng không.) Nếu Truyện Kiều nâng cao lịch sử thơ ca, thì “Chiêu hồn” đã mở rộng địa dư của nó qua một vùng xưa nay ít ai động tới: cõi chết."

(TT Chế Lan Viên, tập 2.)

Câu 11: Xác định đối tượng so sánh trong đoạn trích?

  • A. Bài văn Chiêu hồn
  • B. Chinh phụ ngâm, cung oán ngâm…
  • C. Nguyễn Du
  • D. Chế Lan Viên

Câu 12: Xác định đối tượng được so sánh trong đoạn trích?

  • A. Bài văn Chiêu hồn
  • B. Chinh phụ ngâm, cung oán ngâm…
  • C. Nguyễn Du
  • D. Chế Lan Viên

Câu 13: Điểm giống nhau giữa đối tượng so sánh và đối tượng được so sánh trong đoạn trích là đều nói về những nỗi đau xót xa của những người phụ nữ và sự đau đớn xót xa đã được thể hiện rất đặc sắc trong bài viết, nó thể hiện những nỗi lòng đau đớn về một kiếp người. Đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai 

Câu 14: Điểm khác nhau giữa đối tượng so sánh và đối tượng được so sánh trong đoạn trích là gì?

  • A. Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm: bàn đến một lớp người (người phụ nữ, người cung nữ, …)
  • B. Truyện Kiều: nói đến một xã hội với nhiều kiểu người có tính cách khác nhau
  • C. Chiêu hồn: bàn đến cả người lúc sống và lúc chết.
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 15: Mục đích trong đoạn trích là cả hai bài này đều thể hiện những nỗi đau đớn của con người, mục đích là nhằm tố cáo chiến tranh, và xót thương cho những số phận có số phận bất hạnh và chịu nhiều đau đớn. Đồng thời, làm sáng tỏ lập luận của tác giả: Truyện Kiều nâng cao lịch sử thơ ca, Văn chiêu hồn mở rộng địa dư thơ ca vào tận cõi chết. Đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm ngữ văn 11, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm ngữ văn 11 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Trắc nghiệm NGỮ VĂN 11 - TẬP 1

Trắc nghiệm NGỮ VĂN 11 - TẬP 2

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.