Câu 1: Vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật biển là do
- A. thềm lục địa nông, độ mặn nước biển lớn.
-
B. nước biển ấm, nhiều ánh sáng, giàu ô-xi.
- C. Có nhiều vũng vịnh, đầm phá.
- D. Có các dòng hải lưu.
Câu 2: Nhân tố nào không là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển tổng hợp kinh tế biển?
-
A. Vùng biển nước ta là nơi hình thành các cơn bão nhiệt đới.
- B. Vùng biển nước ta rộng, nước biển ấm, nguồn lợi sinh vật biển phong phú.
- C. Vùng biển nước ta có nhiều sa khoáng, thềm lục địa có dầu khí….
- D. Vũng vịnh kín thuận lợi cho xây dựng hải cảng.
Câu 3: Điều kiện nào không phải là yếu tố thuận lợi để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở nước ta?
- A. giàu tài nguyên hải sản.
- B. có nhiều ngư trường.
-
C. có nhiều bão, không khí lạnh.
- D. có nhiều vũng vịnh, đầm phá ven bờ.
Câu 4: Tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất đối với đời sống của cư dân ven biển là
- A. Tài nguyên du lịch biển.
- B. Tài nguyên khoáng sản.
-
C. Tài nguyên hải sản.
- D. Tài nguyên điện gió.
Câu 5: Vì sao chất lượng môi trường nước biển có xu hướng giảm?
-
A. Chịu tác động của hoạt động kinh tế.
- B. Con người khai thác hợp lí.
- C. Tài nguyên sinh vật đa dạng.
- D. Khí hậu nóng ẩm mưa nhiều.
Câu 6: Đường bờ biển nước ta dài bao nhiêu km?
- A. 3260
- B. 3270
- C. 3280
-
D. 3290
Câu 7: Vùng biển nước ta có độ muối trung bình từ
- A. 31-32‰
-
B. 32-33‰
- C. 33-34‰
- D. 34-35‰
Câu 8: Đâu là điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển Việt Nam?
- A. Khoáng sản có trữ lượng lớn.
- B. Hệ sinh thái biển kém đa dạng.
- C. Khung cảnh thiên nhiên còn ít.
-
D. Bờ biển dài, có nhiều bãi cát.
Câu 9: Biểu hiện nào sau đây thể hiện ý nghĩa của biển đảo đối với kinh tế nước ta?
- A. Vai trò trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- B. Là nơi cư trú, nhiều hoạt động của dân cư.
-
C. Đóng góp đáng kể vào GDP của đất nước.
- D. Có nhiều cảnh quan đẹp phát triển du lịch.
Câu 10: Theo đánh giá của Bộ Tài nguyên và Môi trường, chất lượng nước biển xa bờ ở Việt Nam
-
A. bị suy thoái nghiêm trọng.
- B. không đạt tiêu chuẩn cho phép.
- C. có nhiều biến động qua các năm.
- D. đạt chuẩn, tương đối ổn định và ít biến động.
Câu 11: Biển Đông nằm ở phía nào của Thái Bình Dương?
-
A. Phía Tây.
- B. Phía Bắc.
- C. Phía Đông
- D. Phía Nam.
Câu 12: Biển Đông có diện tích bao nhiêu km2?
-
A. 3447
- B. 3448
- C. 3449
- D. 3446.
Câu 13: Khí hậu trên Biển Đông mang tính chất?
- A. Cận nhiệt gió mùa.
- B. Xích đạo gió mùa.
- C. Ôn đới gió mùa.
-
D. Nhiệt đới gió mùa.
Câu 14: Biển Việt Nam có diện tích khoảng bao nhiêu km2?
-
A. 1 triệu.
- B. 2 triệu.
- C. 3 triệu.
- D. 4 triệu.
Câu 15: Năm 2022, nước ta có bao nhiêu huyện đảo?
- A. 10
-
B. 11
- C. 12
- D. 13
Câu 16: Nguồn lợi tổ yến của nước ta phân bố chủ yếu ở
- A. các đảo trên vịnh Bắc Bộ.
- B. Bắc Trung Bộ.
-
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
- D. Đông Nam Bộ.
Câu 17: Nghề làm muối ở nước ta phát triển nhất ở vùng
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Bắc Trung Bộ
-
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
- D. Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 18: Loại khoáng sản đang có giá trị nhất ở biển Đông nước ta hiện nay là
-
A. dầu mỏ, khí tự nhiên
- B. muối
- C. cát thủy tinh
- D. titan
Câu 19: Nước ta cần phải khai thác tổng hợp kinh tế biển không phải vì
- A. khai thác tổng hợp mới đem lại hiểu quả kinh tế cao.
- B. môi trường vùng biển dễ bị chia cắt.
- C. môi trường đảo nhạy cảm dưới tác động con người.
-
D. tiện cho việc đầu tư vốn và kĩ thuật.
Câu 20: Việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo ở nước ta chưa cần phải quan tâm tới việc
-
A. khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
-
B. khai thác quá mức các đối tượng có nguồn lợi kinh tế.
-
C. sử dụng các phương tiện đánh bắt mang tính hủy diệt.
-
D. mở rộng hợp tác với nhiều nước hơn nữa.