Speak Unit 4: Our past

Phần sau sẽ giúp bạn học nói ra những sự khác biệt ở quá khứ và hiện tại, qua đó ôn tập từ vựng và củng cố ngữ pháp về cấu trúc "Used to do something" (Trước đây thường làm gì). Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

SPEAK – UNIT 4: OUR PAST

1. Work with a partner. Look at the pictures. Talk about the way things used to be and the way they are now. (Hãy làm việc với bạn học. Nhìn những bức tranh sau và nói về sự khác nhau giữa sự việc thưòng xảy ra trong quá khứ và sự việc xảv ra ở hiện tại.)

Giải:

  • People used to live in cottages or small houses, but now they live in modern flats, bigger houses or high buildings. (Người ta thường từng sống ở những ngôi nhà nhỏ hoặc nhà nhỏ, nhưng bây giờ họ sống trong những căn hộ hiện đại, nhà lớn hoặc cao tầng.)
  • People used to work hard, but now they have more free time for entertainment. People used to do tiring and low-paid jobs on farms or in the fields, but now they can do lighter and higher-paid jobs in offices or firms. (Mọi người đã từng làm việc chăm chỉ, nhưng bây giờ họ có nhiều thời gian rảnh hơn để giải trí. Người ta thường từng phải làm các công việc mệt mỏi với lương thấp ở các trang trại hoặc trong các cánh đồng, nhưng bây giờ họ có thể làm việc nhẹ nhàng hơn và trả lương cao hơn trong văn phòng hoặc công ty.)
  • People used to travel on foot, but now they can go by bicycle, by motorbike, by car or even by plane. (Trước đây, người ta thường đi bộ, nhưng bây giờ họ có thể đi xe đạp, xe máy, xe hơi hoặc thậm chí bằng máy bay.)
  • People used not to go to school, but now they can go to school and pursue interests outside the homes. (Trước đây ngườ ta thường không đi học, nhưng bây giờ họ có thể đến trường và theo đuổi sở thích ngoài gia đình.)b 
  • There used not to be electricity in the home, but now there is electricity in almost everywhere. (Trước đây không có điện ở các hộ gia đình nhưng bây giờ có điện ở hầu như ở khắp mọi nơi.)
  • There used not to be facilities such as schools, hospitals, hotels and markets. Now there are enough facilities for people to live on. (Ở đó không có tiện nghi như trường học, bệnh viện, khách sạn và chợ. Hiện nay có đủ cơ sở vật chất phục vụ cuộc sống.)
  • There used not to be telephones, telegraph lines, internet services. Now there are telephones, telegraph lines and internet services available for people to use. (Trước đây không có điện thoại, đường dây điện tín, dịch vụ internet. Hiện nay có điện thoại, đường dây điện tín và dịch vụ internet sẵn có cho người sử dụng.)

2. Now tell your partner about the things you used to do last year. (Kể cho bạn của bạn về những việc bạn từng làm năm ngoái.)

Giải:

  • Last year I used to stay up late. Now I go to bed early. (Năm ngoái tôi thường hay dậy muộn. Bây giờ, tôi dậy rất sớm và tập thể dục buôi sáng.)
  • Last year 1 used to watch TV late at night. Now I don't watch TV in the evening (Năm ngoái 1 đã từng xem TV muộn đến khuya. Bây giờ tôi TV vào buổi tối.)
  • Last year I used to study badly. Now I study hard. (Năm ngoái tôi đã học không tốt. Bây giờ tôi học chăm chỉ.)
  • Last year I used to play table tennis. Now I seldom play table tennis; I play the guitar. (Năm ngoái tôi đã từng chơi bóng bàn. Bây giờ tôi ít khi chơi bóng bàn; Tôi chơi guitar.)
  • Last year I used to drink coffee. Now I usually drink tea. (Năm ngoái tôi thường uống cà phê. Bây giờ tôi thường uống trà.)
  • Last year I used to stay up late playing computer games.Now 1 stay up late studying my lessons for the next day. (Năm ngoái tối thức khuya để chơi game. Bây giờ tôi thức khuya để học bài cho ngày hôm sau.)

Xem thêm các bài Giải sgk tiếng Anh 8, hay khác:

Xem thêm các bài Giải sgk tiếng Anh 8 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Unit 1: My Friends

Unit 2: Making Arrangemants

Unit 3: At home

Unit 4: Our Past

Unit 5: Study hibits

Unit 6: The young pioneers club

Unit 7: My neighborhood

Unit 8: Country life and City life

Unit 9: A first-aid course

Unit 10: Recycling

Unit 11: Traveling around Viet Nam

Unit 12: A vacation abroad

Unit 13: Festivals

Unit 14: Wonders of the world

Unit 15: Computers

Unit 16: Inventions

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.