Language Focus Unit 3: At home

Phần này sẽ giúp bạn học ôn tập các từ vựng và ngữ pháp đã học bao gồm: Đại từ phản thân, động từ khuyết thiếu (must, have to, ought to) và các cấu hỏi "Why" câu trả lời "Because" thông qua các bài tập liên quan đến chủ đề. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

LANGUAGE FOCUS – UNIT 3: AT HOME

1. Look at the pictures. Complete the dialogue. Use must or have to and the verbs in the box. (Hãy nhìn tranh và hoàn thành hội thoại sau, sử dụng must hoặc have to và động từ cho trong khung.)

Giải:

  • Nga: Can you come to the movies, Lan?
  • Lan: No. I have to do my chores.
  • Nga: What do you have to do?
  • Lan: I (1) must/ have to tidy my bedroom. Then I (2) must/ have to dust the living-room and I (3) must/ have to sweep the kitchen floor, too.
  • Nga: That won't take long. What else?
  • Lan: I (4) must/ have to clean the fish tank and then I (5) must/have to empty the garbage. Finally, I (6) must have to feed the dog.
  • Nga: OK. Let’s start. Then we can go out.

Dịch:

  • Nga: Cậu có thể đi xem phim không, Lan?
  • Lan: Không, mình phải làm công việc nhà rồi.
  • Nga: Cậu phải làm gì?
  • Lan: Mình phải dọn dẹp phòng ngủ của mình. Sau đó mình phải lau bụi trong phòng khách và cũng phải quét sàn nhà bếp.
  • Nga: Điều đó sẽ không mất nhiều thời gian mà. Còn việc khác nữa không cậu?
  • Lan: Mình phải làm sạch bể cá và sau đó phải đổ rác nữa. Cuối cùng, mình phải cho chó ăn.
  • Nga: OK. Hãy bắt đầu. Rồi chúng ta có thể đi chơi.

2. Look at the pictures. Use ought to to give advice to these people. (Hãy nhìn tranh rồi dùng ought to để khuyên những ngưòi này.)

Giải:

  • a) You ought to study harder. (Bạn nên học hành chăm chỉ hơn.)
  • b) You ought to get up earlier. (Bạn nên dậy sớm hơn.)
  • c) You ought to go on a diet. (Bạn nên ăn kiêng đi)
  • d) You ought to go to a dentist. (Bạn nên đi gặp nha sĩ đi.)

3. Complete the diologues. Use the reflexive pronouns in the box. You will have to use some of the reflexive pronouns more than once. (Hãy hoàn thành các hội thoại sau, dùng các đại từ phản thân cho ở trong khung. Bạn sẽ phăi dùng một vài đại từ phản thân hơn một lần.)

Giải:

a)

  • Miss Lien: Did someone help Ba draw that picture? (Có ai giúp Ba vẽ bức tranh không?)
  • Bao: No. He did it (0) himself. (Không, anh ấy tự vẽ)

b)

  • Nga: The repairman can’t fix the washing machine until tomorrow. (Thợ sửa chữa có thể sửa cái máy giặt vào ngày mai.)
  • Mrs. Linh: Come on. We’ll have to try and do it (1) ourselves. (Tiêp tục nào. Chúng ta phải thử và tự sửa nó vậy.)

c)

  • Aunt Thanh: What’s the matter. Hoa? (Vấn đề gì vậy, Hoa?)
  • Hoa: I cut (2) myself. (Con tự cắt vào con)
  • Aunt Thanh: Let me see. Oh, it's all right. You didn't cut (3) yourself badly. (Cho dì xem. Ồ, sẽ ổn thôi. Con cắt không sâu lắm đâu.)

d)

  • Lan: Why are you crying. Nga? (Sao lại khóc vậy, Nga?)
  • Nga: I just watched the movie Romeo and Juliet. The boy killed (4) himself and then the girl killed (5) herself as well. (Mình mới xem Romeo và Juliet. Chàng trai tự tử và người con gái cũng tự tử.)
  • Lan: Why did they kill (6) themselves? (Tại sao họ lại tự tử)
  • Nga: It’s a long story. (Đó là một câu chuyện dài.)

e)

  • Mr. Nhat: Boys and girls, you'll do this experiment this afternoon. (Các chàng trai và cô gái, các bạn sẽ làm thí nghiệm này vào chiều nay.)
  • Students: Will you come to help us? (Thầy sẽ đến giúp chúng em chứ)
  • Mr. Nhat: Yes, I will. But you'll have to do it (7) yourselves first. (Đúng vậy. Nhưng các bạn sẽ phải tự làm nó trước.)

4. Work with a partner. Ask and answer questions about Hoa, Nam, Ha, Nga, and Mrs. Vui using Why-Because. (Hãy cùng bạn học hỏi và trả lời câu hỏi về Hoa, Nam, Hà và Nga, dùng Why - Because.)

Giải:

  • a) Why did Hoa go to school late this morning? (Tại sao Hòa lại đi học muộn vào buổi sáng?)
    => Because she watched TV late last night. (Bởi vì cô ấy xem TV tối đêm qua.)
  • b) Why does Nam have to cook dinner? (Tại sao Nam phải nấu bữa tối?)
    => Because his mother will be home late. (Bởi vì mẹ anh ấy sẽ về muộn.)
  • c) Why does Nam’s mother go home late? (Tại sao mẹ Nam lại về trễ?)
    => Because she has to come to see her mother. Maybe she’s ill. (Bởi vì cô ấy phải đến gặp mẹ mình. Có lẽ bà ấy bị ốm.)
  • d) Why did Hoa fail her English exam? (Tại sao Hoa trượt kỳ thi tiếng Anh?)
    => Because she didn’t learn her lesson carefully. (Bởi vì cô ấy đã không học bài cẩn thận)
  • e) Why can’t Nga go to the movies? (Tại sao Nga không thể đi xem phim?)
    => Because she has to do the household chores. (Vì cô ấy phải làm việc nhà.)

Xem thêm các bài Giải sgk tiếng Anh 8, hay khác:

Xem thêm các bài Giải sgk tiếng Anh 8 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Unit 1: My Friends

Unit 2: Making Arrangemants

Unit 3: At home

Unit 4: Our Past

Unit 5: Study hibits

Unit 6: The young pioneers club

Unit 7: My neighborhood

Unit 8: Country life and City life

Unit 9: A first-aid course

Unit 10: Recycling

Unit 11: Traveling around Viet Nam

Unit 12: A vacation abroad

Unit 13: Festivals

Unit 14: Wonders of the world

Unit 15: Computers

Unit 16: Inventions

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.