READ – UNIT 16: INVENTIONS
Read the following poem about inventions. (Đọc bài thơ sau về các phát minh.)
Dịch:
1.
Hãy nhìn thứ hôm nay tôi mua trên thị trấn
Thứ mới ra
Môt cái lò vi sóng nói be-doom!
Một cái máy nướng bánh mì nói ping!
2.
Máy hút bụi đi chhugga-chug!
Máy sấy tóc nói vroom!
Máy rửa bát kéo cái ổ ra
Và hét ra ấm thanh boom!
3.
Máy điện thoại thì cũng mơi
Cái mới ra nhất mà tôi tìm được
Nó có một cái chuông thật xinh xắn
Và chẳng làm ra âm thanh.
1. Match the headings to the verses. (Ghép các tiêu đề với các đoạn thơ.)
Giải:
- Verse 1: Appliances that cook food. (Các thiết bị nấu ăn)
- Verse 2: Appliances that clean or dry things. (Các thiết bị dọn dẹp hoặc sấy các thứ.)
- Verse 3: Instrument invented by Alexander Graham Bell. (Thiết bị được tạo ra bởi Alexander Graham Bell.)
2. Fill in each of the gaps in the sentences with one ‘invention” in the poem. (Điền vào chỗ trống trong những câu dưói đây bằng một “phát minh” trong bài thơ trên)
Giải:
- a. “Joan, where's the vacuum? I want to clean the floor”. (“Joan, máy hút bụi đâu rồi? Tôi muốn dọn sàn”)
- b. Last night I was reading in the bedroom when the telephone rang. It was Ann, an old friend I didn't see for more than twelve years. (Đêm qua tooid dang đọc trong phòng ngủ thì điện thoại rung chuông.)
- c. A dishwasher is a kitchen appliance that automatically washes, rinses, and dries dishes and utensils. (Một cái máy giặt là một thiết bị nhà bếp mà có thể tự động rửa là làm khô bát đĩa và dụng cụ.)
- d. "Jane, why don't you put the meat in microwave to defrost it? (“Jane, sao con không cho thịt vào lò vi sóng để rã đông nó?”)
- e. “Can I borrow your hairdryer? I've just washed my hair”. (Mình mượn cậu cái máy sấy tóc được không? Mình vừa gội đầu”)
- f. The Romans knew how to toast bread over an open fire two thousand years ago. We now toast bread with a toaster on the table. (Người Hy Lạp cổ đại biết cách nướng bánh mì trên một đống lửa 2000 năm trước. Chúng ta ngày nay có thể nướng bánh mì trên bàn.)