Read Unit 15: Computers

Phần "Read" sẽ giúp bạn học rèn luyện kĩ năng đọc thông qua chủ đề của unit 15: computers (máy vi tính). Bạn học chú ý gạch chân các từ vựng mới và các cấu trúc đặc biệt. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

READ– UNIT 15: COMPUTERS

A new university without a library has recently opened in the USA. All the information normally found in a library is now stored in the university’s computers. Without leaving their computers, users can send messages and receive information through telephone lines. However, this means that each student must have access to a computer, and many universities are making this a requirement for freshmen. College campuses now have computer jacks in every part of the university. Study is no longer restricted to just one location.

Computer bulletin boards are used in the same way as traditional ones in schools and colleges. The difference is that over 20 million people may have access to them. If students want to discuss math at 3 am, it’s not a problem. They post messages on the bulletin board and find other people who want to talk about the same topic.

Technology now means students can get a degree without being on campus. There are people who are skeptical about this new method of education, but their concerns have had little impact.

Dịch:

Một trường đại học mới không có thư viện vừa mới được khánh thành ở Mỹ. Toàn bộ thông tin thường được tìm ở thư viện bây giờ được lưu trong các máy vi tính của trường. Chi cẩn có máy vi tính, người sử dụng có thể gửi thông báo và nhận thông tin qua đường dây điện thoại. Tuy nhiên điều này có nghĩả là mỗi một sinh viên cần phải truy cập đến một máy tính và nhiều trường đại học hiện nay đang đòi hỏi sinh viên năm thứ nhất phải làm điều này. Các khuôn viên của trường đại học bây giờ chồ nào cũng có ổ cắm dành cho máy tính. Việc học tập không còn bị hạn chế ở chỉ riêng một nơi.

Ờ các trường phổ thông và cao đẳng các bảng tin điện từ vẫn được dùng giống nhau theo kiểu truyền thống. Sự khác nhau là ờ chỗ hơn 20 triệu người có thể cùng truy cập đến chúng. Nếu có sinh viên muốn thảo luận về môn toán vào lúc 3 giờ sáng thì điều đó là không thành vấn đề. Họ đăng thông báo lên bảng tin trên mạng và tìm người muốn nói chuyện về cùng một chủ đề với họ.

Công nghệ hiện nay cũng có nghĩa là sinh viên có thể nhận bằng mà không cần phải học ờ trường. Cũng còn có người hoài nghi về phương pháp giáo dục mới này, nhưng lo lắng cùa họ cùng không ành hưởng gì. 

1. True or false? Check (✓) the boxes. (Đánh dấu (✓) vào ô đúng sai)

 

T

F

a. There is a new university without a library in the USA recently. (Có một trường đại học mới không có thư viện ở Mỹ gần đây.)

 

b. Users can send and receive messages by using computers. (Người dùng có thể gửi và nhận các tin nhắn thông qua sử dụng máy tính.)

 

c. First-year students in many universities are required to have access to a computer. (Các sinh viên năm nhất ở nhiều trường đại học được yêu cầu có tiếp cận đến một máy tính.)

 ✓

 

d. Students have to go to computer rooms to connect their computers to the computer jacks. (Sinh viên phải đi đến các phòng vi tính để kết hối máy tính của họ với ổ cắm.)

 

e. Computer bulletin boards are the same as traditional ones. (Các bảng tin điện tử vẫn như những cái truyền thống.)

 

f. Not all people think positively about the new method of study off campus. (Không phải tất cả mọi người suy nghĩ tích cực về phương pháp học mới ở ngoài trường học.)

 

Sửa câu sai:

  • d. College campuses have computer jacks in every part of the university. (Các khuôn viên của trường đại học bây giờ chồ nào cũng có ổ cắm dành cho máy tính.)
  • e. The difference is that over 20 million people may have access to Computer bulletin boards. (Sự khác nhau là ờ chỗ hơn 20 triệu người có thể cùng truy cập đến các bảng tin điện tử.)

2. Answer. (Trả lời câu hỏi.)

Giải:

  • a) What makes the new university different from others? (Điều gì làm nên sự khác biệt của trường đại học mới này?)
    => It has no library. All the information normally found in a library is now stored in the university’s computers. (Nó không có thư viện. Mọi thông tin được tìm thấy trong thư viện ngày nay được lưu trữ trong máy tính của trường đại học.)
  • b) What type of information is available through the computer? (Loại thông tin nào có sắn trên máy tính?)
    => All the information normally found in a library or messages normally found in on a bulletin board. (Mọi thông tin thường được tìm thấy trong thư viện hoặc tin nhắn thường được thấy trên bảng tin.)
  • c) What type of equipment is necessary for first-year students? (Loại thiết bị nào cần thiết đối với sinh viên năm nhất?)
    => A computer and a telephone line. (Một máy tính và một đường dây điện thoại.)
  • d) What is the difference between a traditional bulletin board and the one on the internet? (Sự khác biệt giữa bảng tin truyền thống và baeng tin trên mạng là gì?)
    => With a bulletin board on the Internet a great number of people (over 20 million) can get access to the bulletin and exchange information quickly. (Với bảng tin điện tử, rất nhiều người (hơn 20 triệu ngườ) có thể tiếp cận với bảng tin và trao đổi thông tin nhanh chóng.)
  • e) Would you like to complete a college degree from home? Why/Why not? (Bạn có muốn hoàn thành một bằng cử nhân ở nhà?)
    => No. I prefer to study at university because I can meet my friends and talk directly to the professors. (Không. Tôi thích học ở trường đại học hơn vì tôi có thể gặp gữ bạn bè và nói chuyện trực tiếp với các giáo sư.)

Xem thêm các bài Giải sgk tiếng Anh 8, hay khác:

Xem thêm các bài Giải sgk tiếng Anh 8 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Unit 1: My Friends

Unit 2: Making Arrangemants

Unit 3: At home

Unit 4: Our Past

Unit 5: Study hibits

Unit 6: The young pioneers club

Unit 7: My neighborhood

Unit 8: Country life and City life

Unit 9: A first-aid course

Unit 10: Recycling

Unit 11: Traveling around Viet Nam

Unit 12: A vacation abroad

Unit 13: Festivals

Unit 14: Wonders of the world

Unit 15: Computers

Unit 16: Inventions

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.