I. ĐỊNH LUẬT 2 NEWTON
Phát biểu định luật 2 Newton: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
II. KHỐI LƯỢNG VÀ QUÁN TÍNH.
- Khái niệm khối lượng: là một đại lượng dùng để chỉ lượng của chất chứa trong vật.
-
Khối lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
Khối lượng luôn dương và không có hướng. - Chú ý:
-
Khối lượng trong định luật 2 Newton còn được gọi là khối lượng quán tính.
Khối lượng là đại lượng vô hướng, luôn dương, không đổi đối với mỗi vật và có tính chất cộng được.
=> Kết luận: Ngoài cách hiểu khối lượng là đại lượng dùng để chỉ lượng của chất chứa trong vật, thì còn có cách hiểu khác nữa là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
III. THÍ NGHIỆM MINH HỌA ĐỊNH LUẬT 2 NEWTON.
Có thể tham khảo ví dụ về cách cách xử lí kết quả thí nghiệm sau:
a. Khi khối lượng không đổi (xét một trong hai trường hợp $m+ M=0,4$ hoặc $0,5 kg$), gia tốc a gần như tỉ lệ thuận với độ lớn của lực F. Đồ thì của gia tốc a theo F gần như là một đường thẳng. Vì a gần như tỉ lệ thuận với F.
b. Khi độ lớn F không đổi (xét trường hợp $F= 1N$), gia tốc a gần như tỉ lệ nghịch với khối lượng. Đồ thị của gia tốc a theo $\frac{1}{m+M}$ gần là đường thẳng. Vì a gần như tỉ lệ nghịch với ($m+M$), tức là tỉ lệ thuận với $\frac{1}{m+M}$.
c. Tích của ($m+M).a$ luôn xấp xỉ bằng độ lớn của lực F.