Trắc nghiệm ôn tập Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều cuối học kì 1 (Đề số 1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Công nghệ chăn nuôi 11 cuối học kì 1 sách cánh diều . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Câu nào sau đây đúng về phương pháp ủ chua thức ăn? 

  • A. Thức ăn ủ chua được sản xuất bằng phương pháp lên men acid sulfuric bởi các acid amin có sẵn trong tự nhiên. 
  • B. Acid amin lên men đường trong thức ăn để sản sinh lactic acid và các acid hữu cơ khác làm giảm pH của thức ăn, giúp thức ăn chuyển sang trạng thái “chín sinh học” và bảo quản được trong thời gian dài. 
  • C. Có thể sử dụng thêm một số nguyên liệu và phụ gia để giúp quá trình lên men tốt hơn như: rỉ mật, cám gạo, bột ngô hay các enzyme phân giải xơ hoặc sử dụng giống khởi động (chế phẩm vi khuẩn lactic thương mại). 
  • D. Ở các trang trại chăn nuôi quy mô lớn, thức ăn được ủ chua lộ thiên trên nông trường. 

Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không là đặc điểm của chăn thả tự do? 

  • A. Mức đầu tư thấp 
  • B. Trang thiết bị , kỹ thuật chăn nuôi hiện đại
  • C. Tận dụng được nguồn lao động sẵn có 
  • D. Ít gây ô nhiễm môi trường 

Câu 3: Cho các ý sau: 

1. Cấy phôi vào cơ thể vật nuôi 

2. Hút trứng từ buồng trứng của con cái, nuôi trứng trưởng thành 

3. Cho trứng và tinh trùng thụ tinh 

4. Lấy tinh trùng từ con đực 

5. Nuôi cấy phôi 

6. Nuôi cấy trứng trong phòng thí nghiệm 

Sắp xếp thứ tự đúng các công việc cần làm để tiến hành thụ tinh trong ống nghiệm. 

  • A. 2; 4; 6; 3; 5; 1
  • B. 2; 6; 4; 3; 5; 1 
  • C. 2; 3; 4; 5; 6; 1 
  • D. 1; 6; 4; 3; 5; 2 

Câu 4: Đối với bệnh đóng dấu lợn, mầm bệnh là: 

  • A. Vi khuẩn Gram dương Bacterial crixiopathrix 
  • B. Vi khuẩn Gram dương Erysipelothrix rhusiopathiae 
  • C. Vi khuẩn Gram âm Bacterial crixiopathrix 
  • D. Vi khuẩn Gram âm Erysipelothrix rhusiopathiae 

Câu 5: Vai trò của khoáng trong cơ thể là? 

  • A. Tham gia cấu tạo tế bào, tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa trong cơ thể 
  • B. Chất xúc tác trong quá trình trao đổi chất 
  • C. Cung cấp năng lượng 
  • D. Dự trữ năng lượng 

Câu 6: Nhu cầu Vitamin của vật nuôi phụ thuộc vào những yếu tố nào? 

  • A. Độ tuổi, tình trạng sinh lí, giai đoạn sản xuất và năng suất của vật nuôi 
  • B. Giống loài, giai đoạn sinh trưởng 
  • C. Độ tuổi, tình trạng sinh lí, giai đoạn sinh trưởng của vật nuôi 
  • D. Giống loài, độ tuổi, năng suất của vật nuôi 

Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung của tiêu chuẩn ăn của vật nuôi. 

  • A. Nhu cầu năng lượng 
  • B. Nhu cầu protein và amino acid 
  • C. Nhu cầu khoáng 
  • D. Nhu cầu muối 

Câu 8: Lượng protein của thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn nái giai đoạn hậu bị (30 – 60 kg) là bao nhiêu? 

  • A. Khoảng 90% 
  • B. Khoảng 17% 
  • C. Khoảng 40% 
  • D. Khoảng 20% 

Câu 9: Câu nào sau đây không đúng về thức ăn giàu protein? 

  • A. Hầu hết thức ăn protein động vật có chất lượng cao, cân bằng các Acid hydrochloric, các nguyên tố khoáng và một số vitamin quan trọng như vitamin B1, E, H, I, K,... 
  • B. Đậu tương và khô dầu giàu protein nhưng thường thiếu một số amino acid như lysine, methionine, cysteine,... 
  • C. Tính theo vật chất khô, hàm lượng protein của vi khuẩn khoảng 60 – 70%, có loài tới 87%, ở nấm men khoảng 40 – 60%. 
  • D. Thức ăn giàu protein có vai trò rất quan trọng đối với vật nuôi: cung cấp protein, amino acid để tạo năng lượng, hình thành protein hoặc các chất hữu cơ khác cho cơ thể vật nuôi. 

Câu 10: Trong quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh ở quy mô công nghiệp, công việc nào cần làm trước công việc “hấp chín bằng hệ thống hơi nước”? 

  • A. Phối trộn các nguyên liệu theo công thức tính toán sẵn 
  • B. Ép viên, làm nguội 
  • C. Sàng phân loại viên 
  • D. Chuyển vào bồn chứa 

Câu 11: “Trong quy trình lên men lỏng, các nguyên liệu thức ăn thô, xanh và thức ăn tinh được phối trộn theo tỉ lệ thích hợp, sau đó bổ sung nước với tỉ lệ ………. và cho lên men với chế phẩm vi sinh.” Điền vào chỗ trống. 

  • A. 2 – 2.5 kg nước/1 kg thức ăn 
  • B. 4 – 5 kg nước/1 kg thức ăn 
  • C. 1 – 1.25 kg nước/1 kg thức ăn 
  • D. 1 kg nước/2 – 2.5 kg thức ăn. 

Câu 12: Đâu không phải thức ăn thuộc nhóm carbohydrate? 

  • A. Hạt ngũ cốc 
  • B. Phụ phẩm xay xát 
  • C. Các loài ốc, tôm tép 
  • D. Các loại củ (sắn, khoai lang) 

Câu 13: Đâu không phải biểu hiện đặc trưng của bệnh dịch tả lợn cổ điển? 

  • A. Lợn bị bệnh thường bị lạnh, cơ thể chỉ còn 30 – 31°C, ăn nhiều nhưng uống ít nước 
  • B. Lợn bị bệnh có những biểu hiện như mũi khô, mắt đỏ, phân táo 
  • C. Ở giai đoạn sau, con vật bị tiêu chảy; trên da, nhất là chỗ da mỏng như bụng, sau tai,... có nhiều nốt xuất huyết đỏ như muỗi đốt; tại và mõm bị tím tái. 
  • D. Khi mổ khám thường thấy các cơ quan nội tạng như dạ dày, ruột, thận, bàng quang... có xuất huyết lấm chấm như đinh ghim; niêm mạc đường tiêu hoá, nhất là ruột già, có các nốt loét hình tròn đồng tâm màu vàng, nâu. 

Câu 14: Khẩu phần ăn là gì? 

  • A. Là một hỗn hợp thức ăn cung cấp cho vật nuôi theo từng giai đoạn sinh trưởng 
  • B. Là một hỗn hợp thức ăn cung cấp cho vật nuôi nhằm thỏa mãn tiêu chuẩn ăn. 
  • C. Là lượng thức ăn cho vật nuôi có đủ năng lượng hoạt động trong một ngày đêm 
  • D. Là lượng thức ăn cho vật nuôi có đủ dinh dưỡng theo chế độ dinh dưỡng ở từng giai đoạn phát triển. 

Câu 15: Dưới đây là những ưu điểm của bảo quản bằng silo. Ý nào không đúng?

  • A. Bảo quản được trong thời gian dài mặc dù chỉ bảo quản được số lượng ít. 
  • B. Tự động hoá trong quá trình nhập, xuất nguyên liệu. 
  • C. Ngăn chặn sự phá hoại của các động vật gặm nhấm, côn trùng. 
  • D. Giảm chi phí lao động và tiết kiệm được diện tích mặt bằng 

Câu 16: Có khoảng bao nhiêu bệnh truyền lây chung giữa động vật và người? 

  • A. 80 
  • B. 180 
  • C. 800 
  • D. 1800 

Câu 17: Vì sao các chất kích thích tăng trưởng hay còn gọi là “chất tạo nạc” bị cấm trong chăn nuôi? 

  • A. Vì khi bổ sung các chất này trong thức ăn có thể dẫn đến tình trạng tồn dư trong thịt, ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng. 
  • B. Vì các chất này khiến cho thịt động vật mất ngon, làm cho người tiêu dùng giảm ham muốn ăn thịt. 
  • C. Vì các chất này làm cho lượng các chất khác protein giảm đáng kể, ảnh hưởng đến tổng thể chất lượng của thực phẩm. 
  • D. Tất cả các đáp án trên. 

Câu 18: Cho các hoạt động sau:

- Phơi 1 – 2 ngày nếu hàm lượng nước lớn hơn 75%. 

- Băm nhỏ 3 – 5 cm để nén được chặt - tạo điều kiện yếm khí. 

- Bổ sung rỉ mật đường hoặc tinh bột. Các hoạt động này thuộc bước nào của quy trình ủ chua thức ăn thô, xanh? 

  • A. Chuẩn bị nguyên liệu 
  • B. Xử lí nguyên liệu 
  • C. Ủ chua 
  • D. Sử dụng 

Câu 19: Vai trò của phòng trị bệnh về bảo vệ môi trường 

  • A. Tăng sức đề kháng của vật nuôi 
  • B. Giảm tỷ lệ mắc bệnh 
  • C. Giảm nguy cơ phát tán lây lan mầm bệnh cho động vật và con người 
  • D. Cung cấp dinh dưỡng đầy đủ và thực phẩm an toàn cho con người 

Câu 20: Đâu không phải một biện pháp đúng để phòng bệnh dịch tả lợn cổ điển? 

  • A. Hạn chế người lạ vào khu chăn nuôi 
  • B. Cách li 100 ngày với lợn mới nhập về
  • C. Chú ý giữ gìn vệ sinh 
  • D. Để trống chuồng 2 tuẫn giữa các lứa nuôi

 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.