LANGUAGE FOCUS – UNIT 7: MY NEIGHBORHOOD
1. Match each verb to its past participle. (Hãy ghép động từ vói phân từ quá khứ của nó.)
Giải:
Động từ |
Phân từ quá khứ |
Động từ |
Phân từ quá khứ |
be |
been |
see |
seen |
go |
gone |
do |
done |
eat |
eaten |
write |
written |
live |
lived |
work |
worked |
attend |
attended |
collect |
collected |
2. Complete the expressions. Use for or since. (Hoàn thành các diễn đạt sau, dùng since hoặc for.)
Giải:
for five minutes |
for three hours |
since January |
For 10 weeks |
since 1990 |
since Friday |
since the summer |
for 20 years |
3. Complete the sentences. Use the present perfect form of the verbs in brackets. (Hãy hoàn thành các câu sau, dùng thì hiện tại hoàn thành cho động từ trong ngoặc.)
Giải:
- a. I have lived here since last week. (Tôi đã sống ở đây từ tuần trước.)
- b. We haven't eaten in that restaurant for two weeks. (Chúng tôi đã không ăn trong nhà hàng đó trong hai tuần.)
- c. I haven't seen her since yesterday. (Tôi đã không gặp cô ấy từ hôm qua.)
- d. They have attended Quang Trung School since last year. (Họ đã học trường Quang Trung từ năm ngoái.)
- e. My Dad has worked for this company for 20 years. (Bố tôi đã làm việc cho công ty này trong 20 năm.)
- f. Ba has collected stamps since 1995. (Ba đã thu thập tem từ năm 1995.)
4. Complete the conversation. Use the correct form of the verbs in the box. (Hoàn thành hội thoại sau, dùng dạng đúng của động từ cho trong khung.)
Giải:
- Ba: Hi. My name’s Ba.
- Tom: Nice to meet you, Ba. I’m Tom.
- Ba: Are you a newcomer here?
- Tom: Yes. I (1) have been here since last week.
- Ba: I'm sure you'll love this place.
- Tom: I (2) hope so. How long (3) have you lived here?
- Ba: For 15 years. •
- Tom: So you must know the area very well. (4) Is there a post office near here?
- Ba: Yes. There's one next to my house. Why?
- Tom: Ah! I (5) want to send this postcard to my parents.
- Ba: Let me see. Oh! It (6) looks very beautiful. Where is your house?
- Tom: In London. (7) Have you ever been there?
- Ba: Not yet. But I (8) saw it through films and magazines. I’m going there with my father next summer.
- Tom: That's Great. I hope to see you again over there.
Dịch:
- Ba: Xin chào. Tên mình là Ba.
- Tom: Rất vui được gặp cậu, Ba. Mình là Tôm.
- Ba: Cậu là một người mới ở đây?
- Tom: Ừ, mình đã ở đây từ tuần trước.
- Ba: Mình chắc chắn cậu sẽ yêu thích nơi này.
- Tom: Mình hy vọng như vậy. Cậu đã sống ở đây bao lâu rồi?
- Ba: Trong 15 năm.
- Tom: Vậy nên, cậu phải biết rất rõ khu vực này. Có bưu điện gần đây không?
- Ba: Có. Có một cái bên cạnh nhà mình. Để cậu làm gì?
- Tom: Ah! Mình muốn gửi bưu thiếp này cho bố mẹ mình.
- Ba: Để mình xem. Oh! Nó trông rất đẹp. Nhà của cậu ở đâu?
- Tom: Ở London. Cậu đã từng ở đó chưa?
- Ba: Chưa. Nhưng mình đã nhìn thấy nó qua các bộ phim và tạp chí. Mình sẽ đi với bố vào mùa hè tới.
- Tom: Thật tuyệt. Mình hy vọng gặp lại cậu ở đó.
5. Look at the pictures. Complete the sentences. Use the words in the box. You will have to use some words more than once. (Hãy nhìn tranh và hoàn thành các câu sau, sử dụng từ cho trong khung. Bạn sẽ phải dùng một vài từ hơn một lần.)
Giải:
- a. The magazine is not as big as the newspaper. (Tạp chí không lớn bằng báo.)
- b. The English newspaper is different from the Vietnamese newspaper. (Báo Anh khác với báo Việt Nam.)
- c. The red dictionary is different from the blue dictionary. (Quyển từ điển màu đỏ khác với quyển từ điển xanh.)
- d. The bag on the left is the same as the bag on the right. (Túi bên trái giống như túi bên phải.)
- e. The cat is not as big as the dog. (Con mèo to như con chó.)
- f. Hoa’s backpack is the same as Lan’s backpack. 9Ba lô của Hoa cũng giống như ba lô của Lan.)
- g. The snake is not as long as the rope. (Con rắn không dài như cái dây thừng.)
- h. The pocket-watch is not as modern as the wristwatch. (Đồng hồ bỏ túi không hiện đại như đồng hồ đeo tay.)
- i. The ruler is not as cheap as the eraser. (Thước không rẻ bằng tẩy.)