Câu 1: Theo bài đọc, để học tập tốt chúng ta cần phải làm sao?
- A. Ngoan ngoãn.
- B. Chăm chỉ.
-
C. Khỏe mạnh.
- D. Ham học.
Câu 2: Cần làm gì để có sức khỏe tốt?
- A. Bổ sung lịch tập thể dục, thể thao vào thời gian biểu.
- B. Thư giãn sau giờ học.
- C. Chọn các thực phẩm giàu dinh dưỡng.
-
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Mỗi ngày nên dành thời gian bao lâu để ra ngoài trời tập thể dục hay chơi các môn thể thao?
- A. 15 phút.
-
B. 30 phút.
- C. 45 phút.
- D. 60 phút.
Câu 4: Các môn thể thao được đề cập đến trong bài là gì?
- A. Chạy.
- B. Đá bóng.
- C. Cầu lông.
-
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Ngoài giờ học có thể làm gì để thư giãn?
- A. Nghe vài bản nhạc.
- B. Xem một bộ phim.
-
C. Cả A và B.
- D. Đi ngủ.
Câu 6: Theo bài đọc, khi thư giãn cần tránh điều gì?
-
A. Sa đà vào các trò chơi giải trí mà quên luôn việc học.
- B. Bị căng thẳng do áp lực của việc học để lại.
- C. Tập trung quá mức vào việc học.
- D. Tâm trí không được thoải mái.
Câu 7: Thực phẩm nào dưới đây có thể bồi bổ cho cả cơ thể lẫn trí não?
- A. Trứng.
- B. Đậu nành.
- C. Rau củ, trái cây.
-
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 8: Theo bài đọc, ngồi học quá lâu có thể dẫn đến điều gì?
- A. Bị áp lực.
- B. Bị trầm cảm.
-
C. Kém tập trung, đau vai, đau lưng.
- D. Uể oải, mệt mỏi, chán học.
Câu 9: Ngồi học khoảng bao lâu thì nên đứng dậy?
- A. 45 phút.
-
B. 60 phút.
- C. 75 phút.
- D. 25 phút.
Câu 10: Cần làm gì để cơ thể thoải mái và tránh nhức mỏi khi ngồi học quá lâu?
- A. Đứng dậy vươn vai.
- B. Tập vài động tác thể dục.
- C. Thư giãn.
-
D. Cả A và B.
Câu 11: Biện pháp bảo vệ sức khỏe sau đây thuộc nhóm nào?
Mỗi ngày dành một chút thời gian để tập thể dục.
-
A. Tập luyện.
- B. Thư giãn.
- C. Ăn uống.
- D. Học tập.
Câu 12: Biện pháp bảo vệ sức khỏe sau đây thuộc nhóm nào?
Chọn các thực phẩm giàu dinh dưỡng như trứng, bí đỏ… để bồi bổ cho cơ thể.
- A. Tập luyện.
- B. Thư giãn.
-
C. Ăn uống.
- D. Học tập.
Câu 13: Biện pháp bảo vệ sức khỏe sau đây thuộc nhóm nào?
Xem một bộ phim giải trí.
- A. Tập luyện.
-
B. Thư giãn.
- C. Ăn uống.
- D. Học tập.
Câu 14: Nội dung của bài đọc là gì?
- A. Các biện pháp để tập trung học hành.
-
B. Các biện pháp bảo vệ sức khỏe để học tập tốt.
- C. Quá trình tập luyện thể chất.
- D. Quá trình bảo vệ sức khỏe.
Câu 15: Vì sao bài đọc được đặt tên là “Để học tập tốt”?
- A. Vì để tạo hứng thú cho người đọc.
- B. Vì muốn học tập tốt thì cần có sức khỏe.
-
C. Để nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo vệ sức khỏe.
- D. Để người đọc chú ý tới nội dung bài đọc.
Câu 16: Bài đọc muốn nói điều gì?
-
A. Hãy biết bảo vệ sức khỏe của mình để có thể học tập tốt.
- B. Hãy biết cách tập luyện thích hợp.
- C. Hãy biết cách ăn uống điều độ hợp lí.
- D. Hãy biết chăm sóc bản thân.
Câu 17: Câu sau đây có mấy động từ?
Ngồi học quá lâu khiến bạn kém tập trung.
- A. 1 từ.
- B. 2 từ.
-
C. 3 từ.
- D. 4 từ.
Câu 18: Câu sau có mấy danh từ chung?
Bạn hãy chọn các thực phẩm giàu dinh dưỡng như rau củ, trái cây…
- A. 2 từ.
-
B. 3 từ.
- C. 4 từ.
- D. 5 từ.
Câu 19: Bài đọc nào dưới đây cùng có nội dung liên quan đến sức khỏe con người?
- A. Thi nhạc.
- B. Văn hay chữ tốt.
-
C. Đón Thần Mặt Trời.
- D. Những hạt thóc giống.