Mô tả và tính độ lớn động lượng của Trái Đất trong chuyển động quanh Mặt Trời, khi biết khối lượng Trái Đất và bán kính quỹ đạo.

Phần em có thể

Câu hỏi 1. Mô tả và tính độ lớn động lượng của Trái Đất trong chuyển động quanh Mặt Trời, khi biết khối lượng Trái Đất và bán kính quỹ đạo.

Bài Làm:

(1) Mô tả :

Quỹ đạo của Trái Đất là đường đi của Trái Đất xung quanh Mặt Trời. Trái Đất quay trên quỹ đạo quanh Mặt Trời với khoảng cách 1 496 .$10^{5}$ km hết 365,25 ngày.

(2). Để tính được độ lớn động lượng của Trái Đất trong chuyển động quanh Mặt Trời ta cần xác định được tốc độ chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.

$ m_{TD} $= 5,972. $10^{24}$ (kg)

Bán kính quỹ đạo R = 1496.$10^{8}$ (m)

Thời gian Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời: t = 365,25 ngày = 31 557 600 (s)

=> Tốc độ chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời là: $\frac{s}{t}=\frac{2\pi R}{t}=\frac{2\pi. 1496.10^{8}}{31 557 600}$ ≈ 29 785 (m/s)

=> Độ lớn động lượng của Trái Đất trong chuyển động quanh Mặt Trời là:

p = m.v = 5,972. $10^{24}$. 29 785= 1,73.$10^{29}$ kg.m/s

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 28 Động lượng

Câu hỏi 1. Tìm ví dụ minh hoạ cho ý nghĩa vật lý trên của động lượng

Xem lời giải

Câu hỏi 2.

a. Động lượng của xe tải hay ô tô trong hình đầu bài là lớn hơn ?

b. Trong trường hợp sút phạt 11m, tại sao thủ môn khó bắt bóng hơn nếu bóng có động lượng tăng

Xem lời giải

II. Xung lượng của lực

1. Xung lượng

Phần câu hỏi :

Câu hỏi 1 : Trong ví dụ sau, các vật đã chịu tác dụng của những lực nào trong thời gian rất ngắn. 

  • Cầu thủ thực hiện một cú đá vô lê đã đưa được quả bóng vào lưới đối phương
  • Trong môn bi-a, quả bi-a đang chuyển động thì va chạm vào thành bàn nên nó bị đổi hướng.
  • Trong môn chơi gôn, một quả bóng gôn đang nằm yên. Sau một cú đánh, quả bóng bay đi rất nhanh.

Xem lời giải

Câu hỏi 2 : Hãy chỉ ra sự biến đổi trạng thái chuyển động của vật trong các ví dụ trên ( trong câu 1 ) như thế nào? Tại sao lực tác dụng lên vật trong một khoảng thời gian ngắn lại có thể gây ra biến đổi đáng kể trạng thái chuyển động của vật đó.

Xem lời giải

Phần luyện tập

Câu hỏi 1.

a) Nêu định nghĩa và đơn vị của động lượng

b) Vẽ vectơ động lượng của một quả bóng tennis vừa bật khỏi mặt vợt (Hình 28.2).

Nêu định nghĩa và đơn vị của động lượng

Xem lời giải

Câu hỏi 2. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về động lượng

A. Động lượng của một vật đặc trưng cho trạng thái chuyển động của vật đó.

B. Động lượnglà đại lượng vecto

C. Động lượng có đơn vị là kg.m/s

D. Động lượng của một vật chỉ phụ thuộc vào vận tốc của vật đó

Xem lời giải

Câu hỏi 3. Tính độ lớn của động lượng trong các trường hợp sau :

a. Một xe buýt khối lượng 3 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h

b. Một hòn đá khối lượng 500g chuyển động với tốc độ 10m/s.

c. Một electron chuyển động với tốc độ 2.$10^{7}$ m/s. Biết khối lượng electron bằng 9,1. $10^{-31}$ kg.

Xem lời giải

Câu hỏi 4. Một xe tải khối lượng 1.5 tấn đang chuyển động với tốc độ 36 km/h. và một ô tô có khối lượng 750kg chuyển động ngược chiều với tốc độ 54 km/h. So sánh động lượng của hai xe

Xem lời giải

Câu hỏi 5. Tại sao đơn vị của động lượng còn có thể viết tắt là N.s ?

Xem lời giải

Câu hỏi 1.

a. Xung lượng của lực gây ra tác dụng gì ?

b. Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với tốc độ v thì đậ vào một bức tường và bật trở lại với tốc độ như cũ. Xung lượng của lực gây ra của tường lên bóng là

A. mv

B. -mv

C. 2mv

D. -2mv

Xem lời giải

Câu hỏi 2. Thủ môn khi bắt bóng mà không muốn bị đau tay và bị ngã thì hải co tay lại và lùi người một chút theo hướng đi của bóng. Thủ môn làm thế là để :

A. Làm giảm động lượng của quả bóng

B. Làm giảm độ biến thiên động lượng của quả bóng

C. Làm tăng xung lượng của lực quả bóng lên tay

D. Làm giảm cường độ của lực quả bóng tác dụng lên tay

Xem lời giải

Câu hỏi 3. Một quả bóng gôn có khối lượng 46g đang nằm yên . Sau một cú đánh, quả bóng bay lên với tốc độ 70m/s. Tính xung lượng của lực và độ lớn trung bình của lực tác dụng vào quả bóng. Biết thời gian tác dụng là 0.5 x $10 ^{-3}$s.

Xem lời giải

Câu hỏi 4. Hai vật có khối lượng lần lượt là $m_{1}$= 1kg, $m_{2}$= 2kg chuyển động với vận tốc có độ lớn lần lượt là $v_{1}$=3m/s, $v_{2}$=2 m/s.

a. Tính động lượng của mỗi vật.

b. Vật nào khó dừng lại hơn ? Vì sao ?

Xem lời giải

Câu hỏi 2. Tính động lượng của hệ “tên lửa + khí” ngay trước và sau khi phụt khí, khi đã biết khối lượng, vận tốc của tên lửa và của khí phụt ra.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Vật lí 10 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Vật lí 10 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập